THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG LẮP ĐẶT ĐIỆN - Tải xuống miễn phí PDF (2023)

Phiên mã

1THÔNG SỐ CHUNG VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÁC TÒA NHÀ CHÍNH PHỦ CHI NHÁNH DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH ĐẶC BIỆT HỒNG KÔNG PHIÊN BẢN 2002 SỞ DỊCH VỤ XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH ĐẶC BIỆT HỒNG KÔNG SỞ DỊCH VỤ KIẾN TRÚC

2BẢN QUYỀN Thông số kỹ thuật chung này chỉ được biên soạn để sử dụng cho việc lắp đặt điện trong các tòa nhà Chính phủ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. 2. Thông số kỹ thuật chung về lắp đặt điện này có bản quyền và mọi quyền (bao gồm cả các sửa đổi tiếp theo) đều được bảo lưu. 3. Chúng tôi tuyên bố rằng thông số kỹ thuật trong tài liệu này có thể không phù hợp hoặc không bao quát đầy đủ phạm vi cài đặt do người khác thực hiện. Phải có sự đồng ý trước của Giám đốc Dịch vụ Kiến trúc để áp dụng Quy định chung này đối với việc lắp đặt ở các địa điểm hoặc tính chất khác.

3MỤC LỤC PHẦN A: PHẠM VI VÀ CÁC YÊU CẦU CHUNG PHẦN A1: PHẠM VI THÔNG SỐ A1.1 Việc lắp đặt để tuân thủ Thông số kỹ thuật này A1.2 Việc lắp đặt để tuân thủ Thông số kỹ thuật cụ thể và các bản vẽ A1.3 Điện áp nêu trong Thông số kỹ thuật này A1.4 Định nghĩa, Giải thích và viết tắt A1.5 Số ít và số nhiều PHẦN A2: NGHĨA VỤ THEO LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC A2.1 Lắp đặt để tuân thủ các nghĩa vụ và quy định A2.2 Yêu cầu an toàn A2.3 Trường hợp xung đột PHẦN A3: YÊU CẦU CHUNG VỀ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ, TAY CÔNG VÀ CHẤT LƯỢNG A3.1 Vật liệu và Thiết bị A3.1.1 A3.1.2 A3.1.3 A3.1.4 A3.1.5 A3.1.6 Tiêu chuẩn quốc tế Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn khác Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) Điều kiện sử dụng Lựa chọn danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất A3 .2 Tay nghề A3.2.1 A3.2.2 A3.2.3 An toàn dụng cụ và dụng cụ của người buôn bán tại cơ sở A3.3 Nhãn và thông báo A3.3.1 A3.3.2 A3.3.3 A3.3.4 A3.3.5 A3.3.6 Ghi nhãn và vật liệu khắc cho Cố định nhãn khắc cho phụ kiện điện Thông báo cảnh báo Các nhãn và thông báo khác A3.4 Tấm chắn và lan can để di chuyển hoặc quay các bộ phận của thiết bị A3.5 Vật liệu cách điện A3.6 Nhận dạng cáp và ống dẫn A3.7 Kích thước tối thiểu của dây dẫn cáp Bảng của Nội dung Trang 1 trên 23

4A3.8 Sử dụng cáp cách điện PVC ở nhiệt độ thấp A3.9 Vít và bu lông cố định A3.10 Cố định vào phích cắm bằng gỗ A3.11 Gia công kim loại tấm A3.12 Sơn gia công kim loại A3.13 Chống nước A3.14 Chính và phụ -Phòng chuyển mạch chính và ống dẫn điện/Phòng không có dịch vụ cấp nước PHẦN A4: CÁC YÊU CẦU CHUNG KHÁC A4.1 Phạm vi yêu cầu A4.2 Bản vẽ tiêu chuẩn/hướng dẫn A4.3 Bản vẽ do nhà thầu cung cấp A4.3.1 A4.3.2 A4.3.3 A4.3.4 A4.3.5 Kích thước của bản vẽ Bản vẽ thi công Bản vẽ hoàn công hoặc hoàn công Nộp bản vẽ trong quá trình thi công Nộp bản vẽ đóng khung khi hoàn thành A4.4 Đệ trình thông tin kỹ thuật trong giai đoạn đấu thầu A4.5 Đệ trình vận hành và bảo trì (O&M) ) Sách hướng dẫn A4.6 Bảng mẫu A4.7 Nộp quy trình thử nghiệm và chạy thử A4.8 Thiết bị gia dụng do chủ đầu tư cung cấp A4.9 Cung cấp cầu chì dự phòng trong phòng chuyển mạch chính A4.10 Các yêu cầu trong thời gian bảo trì PHẦN B: PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT PHẦN B1 : LẮP ĐẶT HỆ THỐNG DÂY B1.1 Đi dây trong hệ thống ống thép B1.1.1 B1.1.2 B1.1.3 B1.1.4 B1.1.5 B1.1.6 B1.1.7 B1.1.8 B1.1.9 B B B B B B B B Loại cáp Hệ thống ống thép giấu kín Bề mặt ống dẫn Hệ thống Kích thước tối thiểu của ống dẫn Ống dẫn linh hoạt Ống nối liên tục trong ống dẫn Cung cấp khoảng cách hộp thích ứng giữa các ống dẫn Đầu ống dẫn ở vỏ kim loại của thiết bị Ống uốn cong Ống dẫn mở rộng ngang Sử dụng chung vòng mở rộng Ngăn chặn sự xâm nhập của các vật lạ Ngăn ngừa tích tụ nước hoặc hơi ẩm Ống dẫn đặt trực tiếp vào đất Cố định khoảng cách (khoảng cách) Yên Mục lục Trang 2/23

5B B B B B B B B B B Ống dẫn được lắp đặt ngoài trời hoặc trong tình huống ẩm ướt Quấn ra khỏi ống dẫn Nhận dạng rào cản cháy Cáp Dung lượng của ống dẫn Phương pháp kéo cáp vào ống dẫn Phân loại cáp thuộc các loại mạch khác nhau Hệ thống đi dây vòng vào Nhóm cáp trong ống dẫn Đầu cuối dây dẫn liên kết khi lắp đặt ống dẫn B1 .2 Đi dây trong hệ thống ống thép B1.2.1 B1.2.2 B1.2.3 B1.2.4 B1.2.5 B1.2.6 B1.2.7 B1.2.8 B1.2.9 B B B Cung cấp chung về thanh chắn cáp và giá đỡ cáp Công suất của hệ số hiệu chỉnh ống dẫn của việc phân nhóm Phân loại cáp thuộc các loại mạch khác nhau Kết nối với thiết bị Kết nối với bảng phân phối Cố định cáp trung kế bề mặt thông qua hàng rào chống cháy Ngăn chặn hiện tượng điện phân Ngăn chặn sự xâm nhập của nước B1.3 Đi dây trong ống nhựa hoặc hệ thống ống nhựa B1.3.1 B1. 3.2 B1.3.3 B1.3.4 B1.3.5 B1.3.6 B1.3.7 B1.3.8 B1.3.9 Chung Mối nối ống mềm dẻo trong hộp nhựa ống PVC Đầu cuối ống PVC ở vỏ thiết bị Độ cong ống dẫn cho phép giãn nở nhiệt Cố định nối đất đường ống B1 .4 Hệ thống đi dây bề mặt B1.4.1 B1.4.2 B1.4.3 B1.4.4 B1.4.5 B1.4.6 Loại cáp Kích thước tối thiểu của dây dẫn mang điện và CPC Nhận dạng mối nối lõi cáp trong cáp hoặc dây Lắp đặt cáp không mềm Lắp đặt cáp Cáp mềm và dây mềm Mục lục Trang 3 trên 23

6B1.5 Dụng cụ và tay nghề B1.5.1 B1.5.2 B1.5.3 Dụng cụ được phê duyệt Cắt kim loại cho ống dẫn hoặc ống dẫn để sửa chữa lớp phủ bị hư hỏng PHẦN B2: LẮP ĐẶT CÁP ĐIỆN, Máng CÁP VÀ THANG CÁP B2.1 Tổng quát B2. 1.1 B2.1.2 Phạm vi Nhiễu điện từ B2.2 Cáp gắn trên bề mặt B2.3 Cáp đặt trong rãnh kín B2.4 Cáp đặt trong ống dẫn B2.4.1 B2.4.2 B2.4.3 B2.4.4 B2.4.5 B2.4.6 B2.4.7 Cách kéo cáp chung Rào chắn bên trong Rào chắn lửa Hố kéo vào Tách biệt cáp thuộc các loại mạch khác nhau Bịt kín đường ống dẫn vào tòa nhà B2.5 Cáp chôn trực tiếp trong đất B2.5.1 B2.5.2 Bảo vệ cáp Dấu cáp B2.6 Uốn Bán kính cáp B2.7 Mối nối cáp và đầu cuối cáp B2.7.1 B2.7.2 B2.7.3 B2.7.4 B2.7.5 B2.7.6 B2.7.7 B2.7.8 B2.7.9 B B Nhận dạng hộp nối chung và hộp đầu cuối tại điểm nối hoặc đầu cuối Nối đất liên tục qua mối nối Khớp nối thẳng cho dây dẫn đồng Khớp nối chữ T cho dây dẫn đồng cho cáp nhôm Đầu nối cáp cách điện PVC hoặc cách điện XLPE với dây dẫn đồng Đầu nối cáp cách điện PVC hoặc cách điện XLPE với dây dẫn nhôm Sử dụng nhiệt Ống co Các phương pháp nối và kết thúc khác Mục lục Trang 4/23

7B2.8 Yêu cầu đặc biệt đối với cáp cách điện khoáng B2.8.1 B2.8.2 B2.8.3 B2.8.4 B2.8.5 B2.8.6 B2.8.7 B2.8.8 B2.8.9 Tuyến cáp Hỗ trợ bán kính uốn Vòng cáp để chống rung và thấp Nhiệt độ Bảo quản lạnh Đầu cáp Điện trở cách điện Liên kết vỏ cáp với khung kim loại Đặt cáp một lõi Bảo vệ khỏi hư hỏng cơ học B2.9 Lắp đặt máng cáp B2.9.1 B2.9.2 B2.9.3 B2.9.4 B2.9.5 Kết nối giữa các chiều dài liền kề của cáp Cắt khay Lỗ khay trong khay Cố định khay Cố định cáp trên khay B2.10 Lắp đặt thang cáp B B B B B B B B B Tấm rời để thoát cáp Các khớp nối linh hoạt (mở rộng) xuyên suốt tòa nhà Khe nối mở rộng Vỏ bọc thang Đầu nối cuối Nối đất Bán kính bên trong tối thiểu của tất cả các uốn cong Phụ tùng dự phòng Công suất An toàn Tải trọng làm việc PHẦN B3 : LẮP ĐẶT ĐÈN VÀ ĐIỆN TỔNG QUÁT B3.1 Lắp đặt hệ thống chiếu sáng và đèn chiếu sáng B3.1.1 B3.1.2 B3.1.3 B3.1.4 B3.1.5 B3.1.6 B3.1.7 Đèn treo gắn trên trần Pattress Hoa hồng Cáp trong Bộ đèn kèm theo Tranh vẽ hiệu ứng chớp Các yêu cầu đặc biệt đối với bộ đèn ngoài trời B3.2 Lắp đặt phụ kiện đi dây Mục lục Trang 5 trên 23

số 8B3.3 Lắp đặt công tắc trong nhà B3.3.1 B3.3.2 B3.3.3 B3.3.4 Ứng dụng công tắc thời gian của công tắc chiếu sáng chung trong phòng tắm B3.4 Lắp đặt ổ cắm B3.4.1 B3.4.2 B3.4.3 B3.4.4 B3.4.5 B3 .4.6 Ổ cắm chung của Bộ cung cấp máy cạo râu Ổ cắm tại khu vực nguy hiểm Ổ cắm trên hệ thống ống dẫn bề mặt Ổ cắm cho các hệ thống điện áp khác nhau Ứng dụng trong phòng tắm B3.5 Lắp đặt dụng cụ đo B3.5.1 B3.5.2 B3.5.3 Lắp máy biến dòng điện liên quan đến Watt- giờ Đồng hồ Nhận dạng Vị trí lắp đặt thiết bị của Công tắc chọn PHẦN B4: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ GIA ĐÌNH B4.1 Tổng quát B4.1.1 B4.1.2 B4.1.3 B4.1.4 B4.1.5 Kết nối với các thiết bị sử dụng trong phòng tắm và nhà vệ sinh Khắc để nhận dạng Nối đất của thiết bị Thiết bị yêu cầu mạch điện riêng B4.2 Quạt trần và Quạt quay gắn trần B4.2.1 B4.2.2 B4.2.3 Phương pháp cung cấp Cố định quạt điều chỉnh quạt B4.3 Quạt treo tường B4.4 Quạt hút B4.4.1 B4.4.2 Sửa quạt Phương pháp cung cấp B4.5 Lửa điện hoặc lò sưởi B4.5.1 B4.5.2 B4.5.3 Bảng tản nhiệt treo tường Lò sưởi hình ống chữa cháy Mục lục Trang 6/23

9B4.6 Máy nước nóng và nồi hơi B4.6.1 B4.6.2 B4.6.3 Máy nước nóng oversink Loại máy nước nóng khác Nồi hơi nước B4.7 Bình đựng trà B4.8 Nồi điện gia dụng B4.9 Máy sấy tay/mặt B4.10 Máy làm mát phòng B B Phương pháp cung cấp Vị trí của khối đầu cuối B4.11 Tủ lạnh PHẦN B5: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TRUYỀN XE BUSBAR B5.1 Tổng quát B5.2 Bảo quản và bảo vệ địa điểm B5.3 Nhận dạng thanh cái B5.4 Khớp nối trong thanh cái B5.5 Bộ mở rộng B5.6 Bộ cấp nguồn B5.7 Kết nối thiết bị đấu rẽ B5.8 Rào chắn cháy B5.9 Phụ kiện đường ống thanh cái B5.10 Sự hỗ trợ của hệ thống đường dây thanh cái B5.11 Nối đất B5.12 Các yêu cầu đối với hệ thống đường ống thanh cái cách điện bằng không khí B B B B B Ứng dụng Hỗ trợ thanh cái Tap- tắt Giá đỡ lắp đặt rào chắn lửa B5.13 Yêu cầu đối với tất cả hệ thống thanh cái cách điện B B B B B Ứng dụng Thiết bị mở rộng nối thanh cái Thiết bị đấu rẽ Thiết bị đấu rẽ Hỗ trợ móc treo và giá đỡ cố định Mục lục Trang 7 của 23

10PHẦN B6: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT B6.1 Tổng quát B6.2 Đầu nối đất chính B6.3 Điện cực đất B6.3.1 B6.3.2 B6.3.3 B6.3.4 B6.3.5 B6.3.6 Các loại điện cực đất Thanh điện cực Băng điện cực Tấm điện cực Điện cực trong lỗ khoan sâu Kết nối giữa các điện cực B6.4 Dây dẫn nối đất B6.4.1 B6.4.2 Vật liệu dây dẫn Kết nối với điện cực B6.5 Liên kết đẳng thế chính Dây dẫn B6.5.1 B6.5.2 B6.5.3 Vật liệu dây dẫn Liên kết Vị trí Phương pháp liên kết B6.6 Bổ sung Dây dẫn liên kết B6.6.1 B6.6.2 B6.6.3 B6.6.4 Ứng dụng vật liệu dây dẫn trong phòng tắm Ứng dụng ở các khu vực khác Phương pháp liên kết B6.7 Dây dẫn bảo vệ mạch (CPC) B6.7.1 B6.7.2 B6.7.3 B6.7.4 B6.7.5 Chung CPC cho ổ cắm CPC cho ống dẫn linh hoạt CPC cho thanh cái và thanh cái CPC cho mạch vòng cuối B6.8 Mối nối trong dây dẫn bảo vệ B6.9 Nhận dạng và ghi nhãn B6.9.1 B6.9.2 Nhãn nhận dạng màu cho kết nối nối đất và liên kết B6.10 Định cỡ của dây dẫn bảo vệ B B Dây dẫn liên kết đẳng thế chung Mục lục Trang 8/23

11B6.11 Trở kháng vòng lặp sự cố chạm đất B B B Thời gian ngắt kết nối tự động Trở kháng vòng lặp trái đất tối đa Điều kiện tuân thủ B6.12 Sử dụng bộ ngắt mạch hoạt động bằng dòng điện dư B B B Ứng dụng chung trong thiết bị lắp đặt trong gia đình bên ngoài vùng đẳng thế PHẦN B7: CÁC LẮP ĐẶT KHÁC B7.1 Hệ thống viễn thông B7.1.1 B7.1.2 B7.1.3 B7.1.4 B7.1.5 B7.1.6 B7.1.7 B7.1.8 Phạm vi Ống dẫn cho Điện thoại, Mạng Máy tính, Liên lạc và Hệ thống PA Hộp ổ cắm cho Điểm điện thoại Hộp ổ cắm cho Máy tính Hộp ổ cắm cho Inter -Ống dẫn hệ thống truyền thông và PA cho hệ thống nhắn tin của nhân viên Ống dẫn cho hệ thống thu phát sóng Hộp đầu ra cho hệ thống thu phát sóng B7.2 Hệ thống cảnh báo chuông và âm thanh B7.2.1 B7.2.2 B7.2.3 B7.2.4 B7.2.5 B7.2.6 B7.2.7 B7.2.8 B7.2.9 B B Hệ thống chuông chuyển lớp cho trường học Chuông cho hệ thống chuông gọi và chuông cửa có điện áp chính Chuông và bộ rung cho chuông điện áp cực thấp Máy biến áp chuông gọi Đẩy Gắn chuông gọi Đẩy kiểu bàn Đẩy vào Lắp đặt ống dẫn giấu Chỉ báo chuông Phân chia mạch điện B7.3 Lắp đặt dịch vụ cứu hỏa B7.3.1 B7.3.2 B7.3.3 Phạm vi Hệ thống ống dẫn và đường ống Sử dụng cáp chậm cháy Mục lục Trang 9/23

12B7.4 Lắp đặt ở khu vực nguy hiểm B7.4.1 B7.4.2 B7.4.3 B7.4.4 B7.4.5 B7.4.6 B7.4.7 B7.4.8 B7.4.9 B Lựa chọn thiết bị điện chung Hệ thống đi dây Đầu nối ống dẫn, đệm cáp, hộp đầu cuối và Vỏ bọc Vít hoặc Bu lông Đèn treo Ống dẫn Cáp hoặc ống dẫn đi qua sàn, tường hoặc vách ngăn Phòng ngừa để ngăn chặn sự đi qua của chất dễ cháy Khí hoặc hơi Liên kết đẳng thế của ống dẫn B7.5 Hệ thống chiếu sáng bên ngoài B7.5.1 B7.5.2 B7.5.3 B7.5.4 B7. 5.5 B7.5.6 B7.5.7 B7.5.8 B7.5.9 B B B Phạm vi Thông số kỹ thuật và bản vẽ Bộ đèn Cấu tạo cột đèn Móng cột đèn Hộp dịch vụ Cáp ngầm đến cực Cáp giữa hộp dịch vụ và công tắc đèn Được lắp vào bộ điều khiển cực để phóng điện Kiểm tra chiếu sáng của Đánh số cấp độ chiếu sáng của cột đèn B7.6 Hệ thống chống sét B7.6.1 B7.6.2 B7.6.3 B7.6.4 B7.6.5 B7.6.6 B7.6.7 B7.6.8 B7.6.9 B B B B Lắp đặt hệ thống chống sét Phạm vi Loại chống sét Hệ thống Đầu thu sét xuống Kiểm tra dây dẫn Mối nối nối đất Miếng đệm kết nối với đầu nối đất Liên kết với các dịch vụ khác Mối nối liên kết trong thử nghiệm dây dẫn Mục lục Trang 10 trên 23

13PHẦN C: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ MỤC C1: HỆ THỐNG ĐẤT DÂY: CÁP, ỐNG DÂY, TRỐNG VÀ PHỤ KIỆN C1.1 Cáp trong hệ thống đi dây C1.1.1 C1.1.2 C1.1.3 C1.1.4 Loại cáp Không có vỏ bọc Cáp có vỏ bọc Cáp mềm C1.2 Ống thép và phụ kiện C1.2.1 C1.2.2 C1.2.3 C1.2.4 C1.2.5 C1.2.6 Ống thép Ống luồn dây điện mềm Ống thép Phụ kiện ống thép Hộp kim loại cho phụ kiện điện Loại bảo vệ chống ăn mòn Vít C1.3 Nhựa hoặc PVC Ống dẫn và phụ kiện C1.3.1 C1.3.2 C1.3.3 C1.3.4 Ống cứng và phụ kiện ống Ống mềm dẻo Hộp ống dẫn bằng nhựa hoặc PVC Khớp nối nhựa C1.4 Ống thép và phụ kiện C1.4.1 C1.4.2 C1.4.3 C1.4.4 C1. 4.5 C1.4.6 C1.4.7 Lớp bảo vệ chống ăn mòn của đường ống thép Kích thước xây dựng Kết nối giữa các chiều dài của đường ống Bề mặt thép Vỏ bọc đường ống C1.5 Đường ống nhựa hoặc PVC và các phụ kiện PHẦN C2: CÁP ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN CÁP LIÊN KẾT C2.1 Khái quát C2. 2 loại cáp nguồn C2.3 Dây dẫn C2.4 Vỏ bọc C2.5 Lớp vỏ ngoài C2.6 Nhận dạng lõi Mục lục Trang 11/23

14C2.7 Yêu cầu đặc biệt đối với cáp cách điện khoáng (MI) C2.7.1 C2.7.2 C2.7.3 Lớp phủ bên ngoài Hạn chế sử dụng Yên cáp và kẹp cáp C2.8 Ống dẫn cáp C2.9 Máng cáp kim loại C2.9.1 C2.9.2 C2.9.3 C2.9.4 C2.9.5 C2.9.6 Kích thước vật liệu của khay Bend Đoạn thủng trên Bend Tee Piece Phụ kiện khay cáp C2.10 Thang cáp C C C Phụ kiện và vật liệu Kết cấu thang cáp PHẦN C3: PHỤ KIỆN NỐI DÂY VÀ THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG C3.1 Phụ kiện đi dây - Chung C3.2 Công tắc trong nhà C3.2.1 C3.2.2 C3.2.3 C3.2.4 C3.2.5 Công tắc chiếu sáng chung Công tắc hai cực cho thiết bị Công tắc thời gian không có tia lửa C3.3 Ổ cắm ổ cắm C3.3.1 C3.3.2 C3.3.3 Máy cạo râu chung Bộ nguồn Phích cắm C3.4 Bộ kết nối C3.4.1 C3.4.2 Đầu nối đồng hồ cầu chì Bộ kết nối cầu chì đã chuyển đổi hoặc không được chuyển mạch C3.5 Khối đầu cuối cách điện C3.6 Hệ thống chiếu sáng C3.6.1 C3.6.2 C3.6.3 C3.6.4 Hệ thống theo dõi đèn Tế bào quang điện Thiết bị Trần Hoa Hồng Đui đèn Mục lục Trang 12 trên 23

15C3.7 Dụng cụ đo C3.7.1 C3.7.2 C3.7.3 C3.7.4 C3.7.5 C3.7.6 Đồng hồ đo giờ Watt Ampe kế và Vôn kế Công tắc chọn biến dòng cho Công tắc chọn Ampe kế cho buồng đo vôn kế PHẦN C4: CÔNG TẮC CÔNG TẮC VÀ THIẾT BỊ LIÊN KẾT C4 .1 Chung C4.1.1 C4.1.2 C4.1.3 C4.1.4 C4.1.5 C4.1.6 C4.1.7 C4.1.8 Phạm vi Dịch vụ Điều kiện Định mức ngắn mạch và Định mức dòng điện liên tục Định mức điện áp Mức độ bảo vệ cho Vỏ Chỉ báo BẬT và TẮT vật liệu Nhận dạng mạch C4.2 Công tắc, ngắt kết nối, công tắc cầu chì và cầu chì chuyển mạch C4.2.1 C4.2.2 C4.2.3 C4.2.4 C4.2.5 C4.2.6 C4.2.7 Phạm vi của công tắc Cơ chế vận hành chung Xây dựng hiệu suất vận hành Hạng mục sử dụng Khóa móc Cơ sở C4.3 Bộ ngắt mạch - Chung C4.3.1 C4.3.2 C4.3.3 C4.3.4 C4.3.5 Phạm vi của Bộ ngắt mạch Số cực Cơ chế vận hành Định mức dòng điện vỏ C4.4 Bộ ngắt mạch không khí (ACB) C4.4.1 C4. 4.2 C4.4.3 C4.4.4 C4.4.5 C4.4.6 C4.4.7 Đặc tính hiệu suất chung Vận hành đóng và ngắt Thiết bị giá đỡ Thiết bị khóa liên động Tiếp điểm cách ly chính và Cửa chớp an toàn Liên hệ Mục lục Trang 13/23

16C4.5 Bộ ngắt mạch vỏ đúc (MCCB) C4.5.1 C4.5.2 C4.5.3 C4.5.4 C4.5.5 Đặc tính vận hành chung Hiệu suất Đặc điểm Thiết bị khóa nhả Shunt C4.6 Bộ ngắt mạch thu nhỏ (MCB) C4.6.1 C4.6.2 C4.6.3 Đặc tính vận hành chung Khả năng cắt ngắn mạch C4.7 Bộ ngắt mạch tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng tích hợp (RCCB) và Bộ ngắt mạch tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng tích hợp (RCBO) C4.7.1 C4.7.2 C4.7.3 C4 .7.4 C4.7.5 C4.7.6 RCCB Thông thường RCCB Đặc tính điện và vận hành Thiết bị kiểm tra RCCB RCBO Thông thường RCBO Đặc điểm điện và vận hành Thiết bị kiểm tra RCBO C4.8 Cầu chì C4.8.1 Phạm vi cầu chì C4.8.2 Chung C4.8.3 Hộp đựng và giá đỡ cầu chì C4 .8.4 Cầu chì nửa kín C4.8.5 Cầu chì dạng hộp theo tiêu chuẩn IEC hoặc BS 88 C4.9 Buồng thanh cái C4.9.1 C4.9.2 C4.9.3 C4.9.4 Cấu trúc chung Nhận dạng màu của kết nối thanh cái với thiết bị khác C4.10 Bảng phân phối - Chung C C C C C C C Phạm vi bảng phân phối Thi công vỏ bọc Bố trí các bộ phận linh kiện Đầu nối đất thanh cái Cung cấp các đường dự phòng Vỏ bọc bộ phận mang điện Mục lục Trang 14/23

17C4.11 Bảng phân phối MCCB C C C Loại bảng phân phối MCCB chung Thanh cái C4.12 Bảng phân phối MCB C C C Phương pháp cấu tạo chung lắp đặt C4.13 Bảng cầu chì C C C Cấu tạo chung Vỏ bọc bộ phận mang điện C4.14 Công tắc tơ cơ điện và bộ khởi động động cơ C C C C C C Yêu cầu tính năng chung Co - Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn mạch Mạch điều khiển Rơle quá tải phụ trợ C4.15 Công tắc chuyển đổi tự động C4.16 Bộ lọc sóng hài chủ động C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C4.17 Thiết bị chống sét lan truyền C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C4.18 Động cơ mềm trạng thái rắn Bộ khởi động C C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công Lựa chọn khởi động mềm và các biện pháp phòng ngừa khi vận hành C4.19 Bộ truyền động tốc độ thay đổi cho quạt ly tâm và máy bơm có công suất lên đến 150 kva C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu tạo Mục lục Trang 15/23

18C4.20 Đồng hồ đo điện đa chức năng kỹ thuật số C C Yêu cầu chung Yêu cầu kỹ thuật C4.21 Bộ sạc và pin C C C C Yêu cầu chung Yêu cầu kỹ thuật Tiêu chí lựa chọn kết cấu C4.22 Thiết bị hiệu chỉnh hệ số công suất C C Yêu cầu chung Yêu cầu của các bộ phận C4.23 Rơle bảo vệ kỹ thuật số C C Yêu cầu chung Yêu cầu kỹ thuật C4.24 Máy phân tích nguồn kỹ thuật số C C Yêu cầu chung Yêu cầu kỹ thuật PHẦN C5: HỆ THỐNG TRUNKING BUSBAR C5.1 Tổng quát C5.2 Cấu trúc đường dẫn thanh cái C5.3 Cách điện thanh cái C5.4 Thanh cái C5.5 Bộ cấp nguồn C5.6 Thiết bị đấu rẽ C5.7 Khối mở rộng thanh cái C5.8 Rào chắn cháy trong hệ thống thanh cái C5.9 Phụ kiện đường ống thanh cái C5.10 Yêu cầu đối với hệ thống đường ống thanh cái cách nhiệt bằng không khí C C C C C C Vỏ bọc thanh cái Thanh cái hỗ trợ Bộ treo nối thanh cái, Bộ phận khớp nối và đầu cuối linh hoạt -off Đơn vị Kiểm tra và Chứng nhận Mục lục Trang 16/23

19C5.11 Yêu cầu đối với tất cả hệ thống đường ống thanh cái cách điện C C C C C Vỏ bọc thanh cái Thiết bị đấu rẽ cách điện thanh cái Mối nối trong hệ thống đường trục thanh cái Kiểm tra và chứng nhận PHẦN C6: ĐÈN VÀ ĐÈN Huỳnh Quang C6.1 Tổng quát C6.2 Loại bộ đèn C6.3 Nhóm 1 Bộ đèn C6.4 Nhóm 2 - Bộ đèn đặc biệt C6.5 Nhóm 3 - Bộ đèn huỳnh quang khẩn cấp khép kín C6.5.1 C6.5.2 C6.5.3 C6.5.4 Tiêu chuẩn chung Yêu cầu chức năng Cấu tạo C6.6 Nhóm 4 - Đèn huỳnh quang treo tường Hoàn thiện với Ổ cắm máy cạo râu C6.7 Đèn huỳnh quang C6.8 Chấn lưu điện tử C6.8.1 C6.8.2 C6.8.3 Yêu cầu chung về hiệu suất thi công PHẦN C7: ĐÈN PHẢI ÁP SUẤT CAO VÀ ĐÈN ĐÈN C7.1 Chung C7.2 Đèn phóng hơi natri áp suất cao (SON- T và SON-E) C7.3 Đèn phóng hơi thủy ngân áp suất cao hình elip (MBF) C7.4 Đèn pha chấp nhận đèn halogen kim loại tuyến tính/Đèn natri cao áp tuyến tính C7.4.1 C7.4.2 C7.4.3 Đèn xây dựng chung Mục lục Trang 17 của 23

20PHẦN C8: ĐÈN HALOGEN TUNGSTEN C8.1 Tổng quát C8.2 Yêu cầu đặc biệt đối với đèn điện áp nguồn (220V) C8.3 Yêu cầu đặc biệt đối với đèn điện áp cực thấp (ELV) C8.3.1 C8.3.2 Tổng quát Máy biến áp PHẦN C9: THIẾT BỊ GIA DỤNG C9.1 Chung C9.1.1 C9.1.2 C9.1.3 Tuân thủ quy định Yêu cầu chung Tài liệu kỹ thuật C mm, 1200 mm và 1400 mm Quạt trần C9.2.1 C9.2.2 C9.2.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C mm Quét Chu trình tự động/ Quạt trần dao động C9.3.1 C9.3.2 C9.3.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu tạo Quạt treo tường quét C mm C9.4.1 C9.4.2 C9.4.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu tạo Quạt bàn quét C mm C9.5.1 C9.5.2 C9.5.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Quạt quét bệ C mm C9.6.1 C9.6.2 C9.6.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.7 Quạt hút gia dụng C9.7.1 C9.7.2 C9.7.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Mục lục Trang 18 của 23

21C9.8 Vòng quạt cánh quạt Loại gắn C9.8.1 C9.8.2 C9.8.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C9.9 Quạt hút tủ hút C9.9.1 C9.9.2 C9.9.3 Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C kw Điện chữa cháy, gắn tường Loại C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Xây dựng C kw Convector Cháy C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Xây dựng C kw Bộ tản nhiệt điện chạy bằng dầu C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Máy sưởi hình ống đơn C mm và 1200 mm Hoàn chỉnh với dây bảo vệ C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C Lít Loại ổ cắm mở, Máy nước nóng chìm bằng điện C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Máy nước nóng điện tích trữ nhiệt C lít và 135 lít C C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Yêu cầu an toàn cụ thể Cấu tạo Mục lục Trang 19 trên 23

22C9.16 Bình trà điện C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.17 Ấm đun nước điện Lít C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.18 Nguồn điện chính Máy lọc nước uống cho nước "lạnh" C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.19 Bếp điện gia dụng (Mẫu bảng) C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.20 Nồi điện gia dụng (Loại bốn tấm bức xạ) C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.21 Bếp điện C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Nồi cơm điện C Người và 15 người C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Máy nướng bánh mì điện C kw C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc Mục lục Trang 20/23

23C9.24 Máy sấy tay chạy điện C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C9.25 Đồng hồ treo tường chạy bằng pin C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C9.26 Bàn ủi khô bằng điện C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C9.27 Máy hút bụi C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Thi công C9 .28 Máy đánh bóng sàn C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C Máy hút ẩm 9 lít C C C Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.30 Máy làm mát phòng C C C C Loại máy làm mát phòng Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Cấu trúc C9.31 Tủ lạnh C C C C Loại tủ lạnh Yêu cầu chung Yêu cầu về hiệu suất Mục lục thi công Trang 21/23

24PHẦN D: KIỂM TRA VÀ KIỂM TRA PHẦN D1: KIỂM TRA VÀ KIỂM TRA D1.1 Tổng quát D1.2 Kiểm tra trực quan D1.3 Kiểm tra D1.3.1 D1.3.2 D1.3.3 D1.3.4 D1.3.5 D1.3.6 D1.3.7 D1.3.8 D1 .3.9 D D D D Tính liên tục của dây dẫn mạch cuối cùng Tính liên tục của dây dẫn bảo vệ Điện trở đất Điện trở cách điện Cách điện với tổ hợp xây dựng tại hiện trường Tách mạch điện Bảo vệ bằng rào chắn và vỏ bọc Xác minh cực tính Trở kháng vòng lặp lỗi đất RCCB và RCBO Hệ thống chống sét Kiểm tra thiết bị Bộ sạc và pin Bộ D1.4 Kiểm tra chức năng D1.5 Kiểm tra lắp đặt hệ thống chiếu sáng khẩn cấp, biển báo thoát hiểm và máy phát điện khẩn cấp PHẦN E: PHỤ LỤC PHỤ LỤC A: LẮP ĐẶT TỔNG ĐIỆN ÁP HẠ ÁP A.1 Tổng quát A.2 Yêu cầu thiết kế A.3 Yêu cầu về hiệu suất A.4 Kết cấu và hoàn thiện A.5 Đặc tính điện của bảng điện A.6 Điều kiện sử dụng A.7 Thanh cái, hệ thống dây điện và nối đất A.8 Bộ ngắt mạch, cầu chì và công tắc chuyển đổi tự động A.9 Đo sáng, rơle bảo vệ và đèn báo A.10 Đo sáng của công ty cung cấp A.11 Nhãn A.12 Bố trí cáp A.13 Phương tiện khóa liên động tự động A.14 Thiết bị phụ trợ A.15 Hướng dẫn vận hành/Bản vẽ tại Phòng chuyển mạch chính A.16 Kiểm tra và thử nghiệm lắp đặt tủ điện hạ thế A.17 Các yêu cầu trong quá trình bảo trì Giai đoạn Mục lục Trang 22 trên 23

25PHỤ LỤC B: LẮP ĐẶT TỔNG MÁY PHÁT ĐIỆN DIESEL B.1 Yêu cầu của tổ máy phát điện Diesel B.2 Cấu tạo tủ điều khiển B.3 Yêu cầu vận hành B.4 Yêu cầu điều khiển B.5 Lắp đặt tổ máy phát điện Diesel B.6 Hệ thống làm mát động cơ sử dụng bộ tản nhiệt từ xa B .7 Hệ thống cung cấp nhiên liệu B.8 Lắp đặt xử lý âm thanh B.9 Quạt hút cho phòng máy phát điện khẩn cấp B.10 Tời nâng B.11 Biển cảnh báo B.12 Sơ đồ B.13 Thử nghiệm B.14 Trình cơ quan chức năng PHỤ LỤC C: DANH SÁCH CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ DÙNG TRONG QUY ĐỊNH CHUNG ĐIỆN LỰC Mục lục Trang 23/23

26PHẦN A1 PHẠM VI THÔNG SỐ A1.1 LẮP ĐẶT ĐỂ TUÂN THỦ THÔNG SỐ KỸ THUẬT NÀY. Thông số kỹ thuật này nêu chi tiết các đặc tính bên trong (bao gồm vật liệu và tay nghề) cần có của việc lắp đặt điện được thực hiện cho hoặc thay mặt cho Phòng Dịch vụ Kiến trúc, Chính phủ Đặc khu Hồng Kông Khu hành chính (HKARS). A1.2 LẮP ĐẶT ĐỂ TUÂN THỦ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ BẢN VẼ CỤ THỂ Việc lắp đặt điện phải tuân thủ mọi khía cạnh của Thông số kỹ thuật này trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật Riêng, Bản vẽ và/hoặc Bản vẽ Tiêu chuẩn/Hướng dẫn liên quan đến một công việc cụ thể hoặc được sửa đổi bằng văn bản. hướng dẫn của Kiến trúc sư. A1.3 ĐIỆN ÁP THEO QUY ĐỊNH NÀY Trừ khi có quy định khác, tất cả các thiết bị, dụng cụ, vật liệu và dây dẫn phải phù hợp để sử dụng với nguồn 3 pha và trung tính, 4 dây, 380/220V +6%, 50 Hz ±2% hệ thống nối đất trung tính có cung cấp liên kết với đầu nối liên kết của Nhà cung cấp điện. A1.4 ĐỊNH NGHĨA, GIẢI THÍCH VÀ TỪ VIẾT TẮT Trong Thông số kỹ thuật này, các từ hoặc cụm từ sau đây sẽ có nghĩa được gán cho chúng trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác: Kiến trúc sư BS có nghĩa là người có tên trong Điều khoản Thỏa thuận với tư cách là Kiến trúc sư hoặc người đó( s) đôi khi có thể được Chủ đầu tư ủy quyền và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu để làm Kiến trúc sư cho mục đích của Hợp đồng. Người được chỉ định hoặc được ủy quyền có thể được mô tả bằng tên hoặc là người nắm giữ chức vụ công trong thời gian hiện tại. nghĩa là các Tiêu chuẩn Anh, bao gồm Thông số kỹ thuật Tiêu chuẩn Anh và Quy tắc Thực hành Tiêu chuẩn Anh, do Viện Tiêu chuẩn Anh xuất bản. BSB có nghĩa là Chi nhánh Dịch vụ Xây dựng của Phòng Dịch vụ Kiến trúc. BS EN có nghĩa là Tiêu chuẩn Châu Âu được áp dụng làm Tiêu chuẩn Anh. Phần A1 Trang 1/3

27Nhà thầu hợp đồng Bản vẽ CSA Nhà cung cấp điện Chủ đầu tư EMSD EN FSD Bản vẽ tiêu chuẩn/hướng dẫn IEC IEE ISO nghĩa là các Điều khoản của Thỏa thuận, Hồ sơ dự thầu và sự chấp nhận của Chủ đầu tư, Bản vẽ, Điều kiện chung của Hợp đồng, Điều kiện đặc biệt của Hợp đồng nếu có, Thông số kỹ thuật và giá cả Bảng khối lượng hoặc Biểu giá. (Từ Hợp đồng cũng có thể có nghĩa là hợp đồng phụ tùy theo ngữ cảnh yêu cầu) có nghĩa là (các) cá nhân, công ty hoặc công ty có hồ sơ dự thầu lắp đặt điện đã được Chủ đầu tư chấp nhận và bao gồm đại diện cá nhân của Nhà thầu, những người kế nhiệm và người được chuyển nhượng được phép. (Từ Nhà thầu cũng có thể có nghĩa là nhà thầu phụ tùy theo ngữ cảnh yêu cầu.) nghĩa là diện tích mặt cắt dây dẫn. nghĩa là các bản vẽ được đề cập trong Hợp đồng và mọi sửa đổi của các bản vẽ đó đã được Kiến trúc sư phê duyệt và các bản vẽ khác đôi khi có thể được Kiến trúc sư cung cấp hoặc phê duyệt bằng văn bản. là người sản xuất, cung cấp và bán điện ở mức điện áp cao và thấp để sử dụng trong hệ thống lắp đặt điện. có nghĩa là Chính phủ HKSAR. có nghĩa là Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR. nghĩa là các Tiêu chuẩn Châu Âu do Ủy ban Tiêu chuẩn Kỹ thuật Điện Châu Âu hoặc Ủy ban Xuất bản của Ủy ban Kỹ thuật Điện Châu Âu biên soạn. có nghĩa là Sở Cứu hỏa, Chính phủ HKSAR. nghĩa là các bản vẽ nhằm mục đích tham khảo do BSB chuẩn bị để thể hiện sự bố trí chi tiết của các hệ thống lắp đặt tiêu chuẩn chung. có nghĩa là Ấn phẩm của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế. nghĩa là Viện Kỹ sư Điện, Vương quốc Anh nghĩa là Tổ chức Quốc tế về Xuất bản Tiêu chuẩn hóa. Phần A1 Trang 2 trên 3

28Thông số kỹ thuật cụ thể có nghĩa là các thông số kỹ thuật được đề cập trong Hợp đồng cho một dự án cụ thể. A1.5 SỐ VÀ SỐ NHIỀU Các từ ở số ít chỉ bao gồm số nhiều và ngược lại khi ngữ cảnh yêu cầu. Phần A1 Trang 3 trên 3

29MỤC A2 NGHĨA VỤ THEO LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC A2.1 LẮP ĐẶT ĐỂ TUÂN THỦ CÁC NGHĨA VỤ VÀ QUY ĐỊNH Việc lắp đặt điện phải tuân thủ phiên bản mới nhất của các nghĩa vụ và quy định theo luật định sau đây cùng với mọi sửa đổi được thực hiện theo đó: (b) (c) (d) Điện Sắc lệnh, Chương 406, và các đạo luật bổ sung khác được ban hành theo Sắc lệnh. Quy tắc thực hành về các quy định về điện (dây điện) do Cục Dịch vụ Cơ khí và Điện, Chính phủ HKSAR ban hành. Hệ thống lắp đặt điện của tòa nhà IEC. Yêu cầu của nhà cung cấp điện. Quy tắc cung cấp và các yêu cầu khác do nhà cung cấp điện liên quan ban hành. (e) (f) IEC, ISO, EN, BS EN và BS. Yêu cầu của Sở Dịch vụ Cứu hỏa Các yêu cầu hiện tại của FSD, bao gồm các yêu cầu được quy định trong Thư thông tư của FSD và ấn bản hiện tại của Quy tắc Thực hành Đối với việc Lắp đặt và Thiết bị Dịch vụ Cứu hỏa Tối thiểu cũng như Kiểm tra, Thử nghiệm và Bảo trì Lắp đặt và Thiết bị. (g) Quy tắc Thực hành về Hiệu quả Năng lượng trong Lắp đặt Điện do Cục Dịch vụ Cơ khí và Điện, Chính phủ HKSAR ban hành. Tất cả các thiết bị do Nhà thầu cung cấp phải tuân theo quy tắc thực hành này. (h) Quy tắc thực hành về tiết kiệm năng lượng trong lắp đặt hệ thống chiếu sáng do Cục Dịch vụ Cơ khí và Điện, Chính phủ HKSAR ban hành. Tất cả các thiết bị do Nhà thầu cung cấp phải tuân theo quy tắc thực hành này. Phần A2 Trang 1/2

30A2.2 YÊU CẦU AN TOÀN Việc lắp đặt điện phải tuân thủ tất cả các quy định về các khía cạnh an toàn do Cục Môi trường, Giao thông và Công trình, Bộ Lao động và các cơ quan có thẩm quyền khác ban hành tùy từng thời điểm. Chúng bao gồm nhưng không giới hạn ở những điều sau: (b) (c) (d) (e) Quy định về Công trường (An toàn), Nhà máy và Công nghiệp Cam kết Quy định về Điện, IEC: Lắp đặt Công trường và Phá dỡ, Pháp lệnh Điện, Chương 406, và Sổ tay An toàn Công trường do Cục Môi trường, Giao thông và Công trình ban hành. A2.3 TRƯỜNG HỢP XÁC NHẬN Trong trường hợp có xung đột giữa các yêu cầu kỹ thuật của Thông số kỹ thuật này và bất kỳ yêu cầu nào khác, thứ tự ưu tiên sau sẽ được áp dụng: (b) (c) (d) (e) Pháp lệnh Điện lực, Chương 406 và các Điều khoản phụ khác Pháp luật. Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc các tài liệu hợp đồng cho một dự án cụ thể. Thông số kỹ thuật này và các bản vẽ tiêu chuẩn/hướng dẫn. Quy tắc thực hành về các quy định về điện (hệ thống dây điện). Các yêu cầu liên quan của nhà cung cấp điện. (f) IEC (g) IEC, ISO, EN, BS EN và BS. Phần A2 Trang 2 trên 2

31MỤC A3 YÊU CẦU CHUNG VỀ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ, Tay nghề VÀ CHẤT LƯỢNG A3.1 VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ A3.1.1 Tiêu chuẩn quốc tế Vật liệu và thiết bị phải có chất lượng cao và phải tuân thủ, nếu có, các Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế thích hợp do IEC hoặc ISO chuẩn bị Ủy ban Kỹ thuật cùng với bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện. A3.1.2 Các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn khác Khi vật liệu hoặc thiết bị tuân thủ các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế khác được cung cấp, Nhà thầu phải làm hài lòng Kiến trúc sư rằng chất lượng của thiết bị được cung cấp bằng hoặc tốt hơn chất lượng được quy định trong Tiêu chuẩn Quốc tế thích hợp (IEC/ISO) . A3.1.3 Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) Hệ thống đơn vị quốc tế (Systeme International d Unites) về trọng lượng và thước đo phải được sử dụng cho tất cả các vật liệu và thiết bị điện. A3.1.4 Điều kiện dịch vụ Phải áp dụng các điều kiện dịch vụ sau: Khí hậu: Hồng Kông (nhiệt đới) (b) Nhiệt độ môi trường: Đỉnh -5 C đến +40 C (liên tục 4 giờ) Trung bình 0 C đến +35 C (trên 24 giờ) (c) (d) Độ cao : lên tới 2000 m so với mực nước biển Độ ẩm tương đối : tối đa 99% A3.1.5 Lựa chọn thiết bị Việc lựa chọn thiết bị phải dựa trên Thông số kỹ thuật này, Thông số kỹ thuật riêng và dữ liệu kỹ thuật có trong Bản vẽ cho a cài đặt cụ thể. Khi các hạng mục thiết bị được kết nối với nhau để tạo thành một phần không thể thiếu của hệ thống lắp đặt điện hoàn chỉnh thì các đặc tính về tính năng và công suất của chúng phải phù hợp sao cho mang lại sự vận hành an toàn, tin cậy, hiệu quả và kinh tế cho toàn bộ hệ thống lắp đặt điện. Phần A3 Trang 1/6

32Bất cứ khi nào thiết bị được yêu cầu trong Thông số kỹ thuật hoặc Bản vẽ cụ thể để lắp đặt điện cho một công việc cụ thể, tất cả các thiết bị này phải tuân thủ các yêu cầu về hiệu quả năng lượng như được quy định trong Quy tắc thực hành về hiệu quả năng lượng của lắp đặt điện và lắp đặt chiếu sáng do Cơ quan quản lý điện lực ban hành. và Cục Dịch vụ Cơ khí, Chính phủ HKSAR. A3.1.6 Danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất Danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất liên quan đến thiết bị được đề xuất phải bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh, cụ thể và bao gồm tất cả thông tin cần thiết để Kiến trúc sư xác định rằng thiết bị tuân thủ Thông số kỹ thuật và Bản vẽ này . Dữ liệu và danh mục bán hàng có tính chất chung sẽ không được chấp nhận trừ khi có được sự đồng ý trước từ Kiến trúc sư. Danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất phải được nộp để Kiến trúc sư kiểm tra và đồng ý trước khi đặt hàng bất kỳ thiết bị nào. A3.2 Tay nghề A3.2.1 Thương nhân Tất cả các công việc điện phải được thực hiện bởi hoặc dưới sự giám sát trực tiếp của các công nhân điện đã đăng ký ở cấp phù hợp theo Pháp lệnh Điện lực. Tất cả các thương nhân phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán và công việc được thực hiện phải phù hợp với thông lệ tốt ở Hồng Kông và làm Kiến trúc sư hài lòng. A3.2.2 Dụng cụ và dụng cụ Phải sử dụng các công cụ thích hợp để thực hiện lắp đặt điện. Phải sử dụng các dụng cụ đo/kiểm tra đầy đủ và chính xác để chứng minh sự tuân thủ của hệ thống lắp đặt điện với các thông số kỹ thuật và quy định liên quan. Kiến trúc sư có quyền dừng bất kỳ công việc nào mà không sử dụng đúng công cụ và/hoặc dụng cụ. Các thiết bị được sử dụng cho các thử nghiệm nghiệm thu phải được hiệu chuẩn định kỳ thích hợp và theo yêu cầu trong Hợp đồng đối với một dự án cụ thể. A3.2.3 An toàn trên công trường phải được thực hiện theo cách tuân thủ tất cả các pháp lệnh, quy định, v.v., như được liệt kê trong Tiểu mục A2.1 cùng với mọi sửa đổi được thực hiện. Phần A3 Trang 2 trên 6

33A3.3 NHÃN VÀ THÔNG BÁO A3.3.1 Dòng chữ trên Nhãn và hình khắc Dòng chữ trên nhãn và bản khắc phải bằng cả tiếng Trung và tiếng Anh. Các chi tiết sẽ được trình Kiến trúc sư thống nhất trước khi khắc. A3.3.2 Vật liệu làm Nhãn Nhãn phải bằng nhựa trắng có khắc chữ màu đen hoặc đỏ theo yêu cầu. Trường hợp bảng phân phối được gắn nhãn do nhà sản xuất bảng phân phối cung cấp thì các nhãn này có thể được sử dụng thay cho nhãn nhựa màu trắng với điều kiện là chúng có chất lượng tương đương và được Kiến trúc sư phê duyệt. A3.3.3 Cố định Nhãn Nhãn phải được cố định vào thiết bị đóng cắt và bảng phân phối bằng vít. Trong trường hợp không thể khoan và khai thác thiết bị, có thể sử dụng phương tiện buộc chặt bằng keo đã được phê duyệt với sự chấp thuận trước của Kiến trúc sư. A3.3.4 Khắc cho phụ kiện điện Tấm mặt trước của mỗi ổ cắm công tắc hoặc công tắc điều khiển cấp nguồn cho một mạch điện thiết yếu hoặc một thiết bị điện cố định, chẳng hạn như máy nước nóng, bếp nấu, quạt treo tường, bộ tản nhiệt treo tường, máy làm mát phòng, v.v. sẽ được khắc theo thiết bị được điều khiển. Các chi tiết của bản ghi phải được trình Kiến trúc sư phê duyệt. Việc khắc bổ sung cho các phụ kiện điện khác sẽ được Kiến trúc sư quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc đơn đặt hàng. A3.3.5 Thông báo cảnh báo Thông báo cảnh báo phải được cung cấp theo yêu cầu của Pháp lệnh điện lực và Quy tắc thực hành các quy định về điện (dây điện). Ngoài ra, ở những vị trí thích hợp phải dán các thông báo cảnh báo bằng tiếng Trung và tiếng Anh sau đây: (b) Nhãn có kích thước tối thiểu 65 x 50mm được khắc dòng chữ NGUY HIỂM - ĐIỆN ÁP CAO bằng chữ Trung Quốc và chữ tiếng Anh không nhỏ hơn 5 mm cao để được cố định trên mỗi thùng chứa hoặc vỏ của thiết bị phụ trợ dùng cho hệ thống lắp đặt đèn phóng điện hoạt động ở điện áp vượt quá điện áp thấp. Nhãn để chỉ ra điện áp tối đa có trong một hạng mục thiết bị hoặc vỏ bọc có điện áp vượt quá 250V hoặc các hạng mục, thiết bị hoặc vỏ bọc có thể đạt tới đồng thời và tồn tại điện áp vượt quá 250V giữa các đầu nối có thể tiếp cận đồng thời hoặc các bộ phận mang điện cố định khác: như vậy Phần A3 Trang 3 trên 6

34Thông thường, dự kiến ​​sẽ không có điện áp tồn tại trong thiết bị hoặc vỏ bọc. (c) (d) Nhãn được dán ở vị trí sao cho bất kỳ người nào có thể tiếp cận được các bộ phận mang điện của một bộ phận thiết bị hoặc vỏ bọc không có khả năng cách ly bằng một thiết bị đơn lẻ và không có cơ cấu khóa liên động để cách ly tất cả các mạch liên quan, sẽ được cảnh báo đầy đủ về sự cần thiết phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt để sử dụng các thiết bị cách ly thích hợp. Nhãn có dòng chữ DÀNH CHO THIẾT BỊ NGOÀI TRỜI cho mỗi ổ cắm dùng để cấp nguồn cho thiết bị sử dụng ngoài trời hoặc khu vực ngoài cùng vùng đẳng thế. A3.3.6 Các nhãn và thông báo khác Các nhãn và thông báo khác theo yêu cầu của Pháp lệnh điện lực hoặc Quy tắc thực hành các quy định về điện (hệ thống dây điện) sẽ được cung cấp khi thích hợp. A3.4 Tấm chắn và lan can để di chuyển hoặc quay các bộ phận của thiết bị Tất cả các bộ phận chuyển động hoặc quay của thiết bị phải được cung cấp tấm chắn và lan can đã được phê duyệt tuân thủ các Quy định của Nhà máy và Công ty công nghiệp (Bảo vệ và vận hành máy móc), cùng với bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện theo đó. Các tấm chắn phải có kết cấu cứng và chắc chắn, bao gồm các khung góc bằng thép nhẹ nặng, có bản lề và chốt bằng lưới uốn bằng dây thép nhẹ mạ kẽm nặng được gắn chặt vào khung hoặc tấm kim loại mạ kẽm có độ dày tối thiểu 1,2mm. Tất cả các khe hở phải sao cho ngón tay không thể tiếp cận được bộ phận nguy hiểm. Tất cả các phần phải được bắt vít hoặc tán đinh. Lan can phải được làm bằng ống thép nhẹ mạ kẽm đường kính 32mm và các phụ kiện lan can. A3.5 VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN Băng cách điện dùng cho ứng dụng điện áp thấp phải tuân theo loại băng dính nhạy áp IEC F-PVC p /90/0/T p (PVC dẻo) và có độ dày không nhỏ hơn 0,22 mm. Không được sử dụng giấy, vải, gỗ hoặc sợi gai dầu không ngâm tẩm cho mục đích cách điện. Khi sử dụng tấm cách điện liên kết bằng nhựa tổng hợp thì tất cả các cạnh cắt phải được bịt kín bằng vecni đã được phê duyệt. Khi vật liệu cách điện tuân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn khác được cung cấp, Nhà thầu phải làm hài lòng Kiến trúc sư rằng chất lượng của vật liệu cách điện được cung cấp bằng hoặc tốt hơn chất lượng được quy định trong Tiêu chuẩn IEC thích hợp. Phần A3 Trang 4 trên 6

35A3.6 NHẬN DẠNG CÁP VÀ ĐƯỜNG DÂY Cáp dùng cho mạch điều khiển, mạch liên lạc, mạch tín hiệu và dây chuông phải được nhận biết theo yêu cầu cho từng trường hợp cụ thể. Cáp cho mạch điện và mạch chiếu sáng phải được nhận biết theo IEC Các ống dẫn điện, trong trường hợp cần phân biệt với đường ống hoặc các dịch vụ khác, phải sử dụng màu cam (tham chiếu màu BS số 06 E 51 đến BS 4800) làm màu nhận dạng cơ bản tuân thủ với BS A3.7 KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA DÂY CÁP Cáp dùng cho mạch chiếu sáng và chuông phải có CSA không nhỏ hơn 1,0mm2 và cáp dùng cho mạch điện phải có CSA không nhỏ hơn 2,5mm2. Hệ thống dây điện bên trong trong bảng điều khiển hoặc thiết bị do nhà máy sản xuất có thể bao gồm các loại cáp có CSA phù hợp khác nhau do nhà sản xuất xác định. CSA của bất kỳ cáp nào không được giảm tại điểm đầu cuối, điểm nối, mối nối, v.v. Khi cáp 1,0 mm 2 được kết cuối, lớp cách điện cáp dài khoảng 15 mm phải được loại bỏ và một nửa chiều dài của dây dẫn trần phải được loại bỏ. được uốn cong vào nửa còn lại để tạo thành phần rắn trước khi lắp vào đầu cuối. A3.8 SỬ DỤNG CÁP CÁCH ĐIỆN PVC Ở NHIỆT ĐỘ THẤP Cáp cách điện PVC không được lắp đặt trong không gian lạnh hoặc các tình huống khác có nhiệt độ luôn dưới 0 C. A3.9 VÍT VÀ BU Lông CỐ ĐỊNH Vít và đai ốc của máy phải theo ISO /R885. Bu lông, ốc vít và đai ốc lục giác phải đạt tiêu chuẩn BS EN 24016, BS EN và BS EN Vít gỗ phải theo tiêu chuẩn BS 1210 với đầu chìm trừ khi có quy định khác. Bu lông, đai ốc và vòng đệm phải được chế tạo từ vật liệu kim loại màu. Các lỗ dành cho bu lông, vít và các vật cố định khác phải được khoan hoặc đóng dấu và không lớn hơn lỗ cần thiết để tạo khe hở cho bu lông, vít, v.v. A3.10 CỐ ĐỊNH VÀO PHÍCH CẮM GỖ Không được cố định vít vào phích cắm bằng gỗ trừ khi có quy định khác. Phải sử dụng các phương pháp cố định thích hợp, chẳng hạn như phích cắm mở rộng có kích thước phù hợp hoặc các thiết bị cố định được thiết kế có mục đích khác đã được Kiến trúc sư phê duyệt. Phần A3 Trang 5 trên 6

36A3.11 GIA CÔNG KIM LOẠI TẤM Các hộp kim loại tấm, buồng đo, v.v. phải được sản xuất từ ​​các tấm thép trơn. Độ dày của tấm thép phải như quy định trong Thông số kỹ thuật riêng và tối thiểu là 1,0mm. Khi cần thiết, phải cung cấp các chất tăng cứng phù hợp để tạo ra độ cứng thích hợp. Việc bảo vệ chống ăn mòn phải đạt được bằng cách mạ kẽm nhúng nóng, sơn hoặc tráng men chống gỉ hoặc sử dụng thép không gỉ. Nếu tấm thép không gỉ được quy định thì phải theo ISO 683/13, Bảng 3 Loại điều kiện và tình trạng bề mặt của sản phẩm thép không gỉ Ký hiệu F9 cho lớp hoàn thiện mờ và Ký hiệu F8 cho lớp hoàn thiện đánh bóng. A3.12 SƠN CÔNG TRÌNH KIM LOẠI Việc sơn phải được thực hiện theo các điều khoản thích hợp trong Quy cách chung hiện hành cho Tòa nhà do Cục Dịch vụ Kiến trúc, Chính phủ HKSAR ban hành và bất kỳ sửa đổi hoặc sửa đổi nào được thực hiện theo đó. Phải có sự đồng ý về loại, nhãn hiệu và màu sơn sẽ sử dụng từ Kiến trúc sư trước khi bắt đầu công việc. Lớp lót và lớp sơn hoàn thiện phải là loại phù hợp và lớp sơn hoàn thiện phải có độ bóng cứng hoặc theo yêu cầu. A3.13 CHỐNG THẤM NƯỚC Khi có bất kỳ công trình nào xuyên qua lớp chống thấm bao gồm cả kết cấu chống thấm thì phương pháp lắp đặt phải được sự đồng ý của Kiến trúc sư. A3.14 PHÒNG ĐỔI CHÍNH VÀ PHỤ ĐOẠN VÀ ỐNG/PHÒNG NÂNG ĐIỆN KHÔNG CÓ DỊCH VỤ NƯỚC Tất cả các phòng chuyển mạch chính và phụ, ống/phòng nâng điện sẽ không được cung cấp dịch vụ nước. Phần A3 Trang 6 trên 6

37MỤC A4 CÁC YÊU CẦU CHUNG KHÁC A4.1 PHẠM VI YÊU CẦU Phần này bao gồm các thông lệ hợp đồng hiện hành đối với Hợp đồng/Hợp đồng phụ/Báo giá do Phòng Dịch vụ Kiến trúc đưa ra để lắp đặt điện và phải được đọc cùng với các tài liệu của Hợp đồng cho một công việc cụ thể dự án. Từ lắp đặt không chỉ có nghĩa là các hạng mục chính của nhà máy và thiết bị được quy định trong Thông số kỹ thuật và Hợp đồng này mà còn có nghĩa là tất cả các bộ phận lặt vặt phụ cần thiết để thực hiện hoàn chỉnh công việc và vận hành lắp đặt đúng cách, cùng với chi phí nhân công của chúng. , bất kể các thành phần lặt vặt này có được đề cập chi tiết trong hồ sơ mời thầu được ban hành liên quan đến Hợp đồng hay không. A4.2 BẢN VẼ TIÊU CHUẨN/HƯỚNG DẪN Đây là các chữ viết tắt và ký hiệu tiêu chuẩn cũng như các bản vẽ tiêu chuẩn/hướng dẫn do BSB chuẩn bị để thể hiện chi tiết về lắp đặt tiêu chuẩn chung. Nhà thầu phải tham khảo các tiêu chuẩn và bản vẽ này bất cứ khi nào chúng được đề cập hoặc quy định trong Bản vẽ hoặc Thông số kỹ thuật cụ thể. Các tiêu chuẩn tương tự cũng sẽ được sử dụng trong các bản vẽ “hoàn thiện” của Nhà thầu, v.v., bất cứ khi nào có thể áp dụng. A4.3 BẢN VẼ DO NHÀ THẦU CUNG CẤP A4.3.1 Kích thước bản vẽ Bản vẽ do Nhà thầu nộp phải có khổ tiêu chuẩn từ A0 đến A4 theo ISO 5457 (BS 3429). Bản vẽ hoàn công hoặc hoàn công chỉ có khổ A0 hoặc A1. A4.3.2 Bản vẽ thi công Các bản vẽ thi công phải được xác định kích thước và thể hiện kết cấu, kích thước, trọng lượng, cách bố trí, khoảng cách vận hành, đặc tính hiệu suất và công việc cần thiết của người thi công có liên quan. Bản vẽ bố trí ống dẫn phải chỉ rõ vị trí và kích thước dự kiến ​​của các ống dẫn, cùng với số lượng cáp, kích thước và mạch điện của cáp trong đó. A4.3.3 Bản vẽ hoàn công hoặc hoàn thiện Bản vẽ hoàn công hoặc hoàn thiện phải thể hiện vị trí của tất cả các ống dẫn, cáp, thiết bị đóng cắt, bảng phân phối điện, đèn chiếu sáng, chống sét Phần A4 Trang 1 trên 4

38và nối đất và tất cả các hạng mục khác đã được lắp đặt. Các bản vẽ hoàn thiện hoặc hoàn công phải được gửi dưới dạng bản in, bản sao có thể tái tạo, vi phim và đĩa máy tính, tất cả đều được quy định trong tài liệu hợp đồng. A4.3.4 Đệ trình bản vẽ trong quá trình thi công Nhà thầu phải nộp cho Kiến trúc sư một "Lịch trình nộp" toàn diện các bản vẽ thi công trong vòng hai tuần sau khi trúng thầu, có tính đến chương trình tổng thể của dự án. Không có thiết bị nào được chuyển đến công trường và không có công việc nào được thực hiện cho đến khi bản vẽ đó được phê duyệt. Nhà thầu phải đảm bảo rằng các bản vẽ thi công được đệ trình dần dần theo “Lịch trình nộp” đã được thống nhất. Việc Nhà thầu không nộp bản vẽ thi công đúng thời hạn sẽ không được phép gia hạn thời hạn hợp đồng và sẽ không xem xét yêu cầu gia hạn thời gian hoàn thành vì lý do không nộp được. Nhà thầu phải cung cấp ít nhất sáu (6) bản sao, trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng, các bản vẽ thi công đã được thống nhất cho Kiến trúc sư để phân phối. A4.3.5 Đệ trình các bản vẽ đóng khung sau khi hoàn thành Nhà thầu phải cung cấp các bản vẽ đóng khung cho từng phòng phân phối chính thể hiện sơ đồ nối dây, bảng hoặc biểu đồ để chỉ ra loại và thành phần của mạch điện, nhận dạng và vị trí của hạng mục thiết bị từ phòng phân phối đó. Các bản vẽ đóng khung phải được cố định vào tường sao cho có thể dễ dàng tháo ra để tham khảo. A4.4 NỘP THÔNG TIN KỸ THUẬT TRONG GIAI ĐOẠN ĐẤU THẦU Khi Hợp đồng yêu cầu, Nhà thầu phải nộp cùng với hồ sơ dự thầu của mình ba bản sao, mỗi bản sao sau đây, nếu phù hợp: Một bộ tài liệu kỹ thuật mô tả đầy đủ về tất cả các vật liệu và thiết bị cho được cung cấp Tài liệu phải trình bày đầy đủ chi tiết để đánh giá hồ sơ dự thầu. Các chi tiết này phải bao gồm kết cấu, kích thước, phương pháp lắp đặt, trọng lượng, sơ đồ mạch điện, vật liệu được sử dụng, v.v. (b) Dữ liệu trắc quang và dữ liệu liên quan khác đối với bóng đèn và/hoặc bộ đèn. Dữ liệu này phải bao gồm công suất đèn, đường cong cực, công suất ánh sáng hướng lên và hướng xuống tỷ lệ, diện tích phát sáng và Phân loại theo vùng của từng bộ đèn và tổn thất của bộ điều khiển, v.v. Mục A4 Trang 2 trên 4

Xem thêm

References

Top Articles
Latest Posts
Article information

Author: Mrs. Angelic Larkin

Last Updated: 08/22/2023

Views: 5919

Rating: 4.7 / 5 (67 voted)

Reviews: 90% of readers found this page helpful

Author information

Name: Mrs. Angelic Larkin

Birthday: 1992-06-28

Address: Apt. 413 8275 Mueller Overpass, South Magnolia, IA 99527-6023

Phone: +6824704719725

Job: District Real-Estate Facilitator

Hobby: Letterboxing, Vacation, Poi, Homebrewing, Mountain biking, Slacklining, Cabaret

Introduction: My name is Mrs. Angelic Larkin, I am a cute, charming, funny, determined, inexpensive, joyous, cheerful person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.