THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ … · Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (2023)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (1)

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHUNG

THANG MÁY, THANG MÁY VÀ BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH

CÀI ĐẶT

TRONG

TÒA NHÀ CHÍNH PHỦ

CỦA

ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH HỒNG KÔNG

BẢN 2017

CỤC DỊCH VỤ KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ KHU VỰC HÀNH CHÍNH HỒNG KÔNG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (2)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (3)

LỜI NÓI ĐẦU Tiêu chuẩn kỹ thuật chung này nhằm đưa ra các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu và thiết bị, các tiêu chuẩn về tay nghề, các yêu cầu về thử nghiệm và chạy thử, vận hành và bảo trì cũng như các yêu cầu về nộp tài liệu cho việc lắp đặt thang máy, thang cuốn và băng tải hành khách trong các tòa nhà chính phủ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông (HKSAR). Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) bởi Nhóm Hỗ trợ Chuyên gia Thang máy và Thang cuốn được thành lập trực thuộc Ủy ban Nghiên cứu & Thông tin Kỹ thuật Chi nhánh Dịch vụ Tòa nhà của Phòng Dịch vụ Kiến trúc (ArchSD). Nó kết hợp các tiêu chuẩn và mã quốc tế được cập nhật cũng như các phát triển công nghệ tìm thấy các ứng dụng ở Hồng Kông. Để phù hợp với nỗ lực của Bộ nhằm giảm gánh nặng môi trường cho các nước láng giềng của chúng ta và giúp bảo tồn các nguồn tài nguyên chung đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ của chúng ta, Thông số kỹ thuật chung này nhấn mạnh vào các tính năng xanh và thực hành xanh trong xây dựng cũng như các sáng kiến ​​để nâng cao sự hài lòng của khách hàng về các dự án đã hoàn thành. Với lợi ích của công nghệ thông tin, phiên bản điện tử của ấn bản này sẽ được xem và tải xuống miễn phí từ trang chủ ArchSD Internet. Là một phần trong nỗ lực của Chính phủ nhằm hạn chế tiêu thụ giấy, các bản cứng của Thông số kỹ thuật chung này sẽ không được rao bán. Dự thảo của phiên bản 2017 đã được gửi đến các bên liên quan trong và ngoài Chính phủ trước khi hoàn thiện. Tuy nhiên, ArchSD hoan nghênh các nhận xét về nội dung của nó bất cứ lúc nào vì việc cập nhật Thông số kỹ thuật chung này là một quá trình liên tục để đưa vào bất kỳ sự phát triển nào có thể giúp đáp ứng nhu cầu của cộng đồng chúng ta.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (4)

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

Thông số kỹ thuật chung này chỉ được biên soạn cho việc lắp đặt Thang máy, Thang cuốn và Băng tải chở khách được thực hiện cho hoặc thay mặt cho ArchSD trong các tòa nhà Chính phủ của HKSAR. Không có tuyên bố nào, rõ ràng hay ngụ ý, về sự phù hợp của Thông số kỹ thuật chung này cho các mục đích khác ngoài mục đích đã nêu ở trên. Người dùng chọn áp dụng Thông số kỹ thuật chung này cho các tác phẩm của họ chịu trách nhiệm đưa ra đánh giá và phán đoán của riêng họ về tất cả thông tin có ở đây. ArchSD không chấp nhận bất kỳ trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm nào đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại đặc biệt, gián tiếp hoặc do hậu quả nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng Thông số kỹ thuật chung này hoặc sự phụ thuộc vào nó. Các tài liệu có trong tài liệu này có thể không phù hợp hoặc không bao gồm đầy đủ phạm vi lắp đặt trong các tòa nhà phi chính phủ và không có sự chứng thực nào cho việc bán, cung cấp và lắp đặt các vật liệu và thiết bị được chỉ định trong Thông số kỹ thuật chung này trong phạm vi lãnh thổ của HKSAR.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (5)

Mục lục Trang 1/16

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC LỤC

PHẦN A PHẠM VI VÀ YÊU CẦU CHUNG MỤC A1 PHẠM VI QUY ĐỊNH

A1.1 Cài đặt tuân thủ Thông số kỹ thuật chung này A1.2 Phạm vi cài đặt A1.3 Thuật ngữ và định nghĩa A1.4 Số ít và số nhiều

MỤC A2 NGHĨA VỤ PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

A2.1 Nghĩa vụ pháp lý và các yêu cầu khác A2.2 Trường hợp xung đột

MỤC A3 THI CÔNG LẮP ĐẶT

A3.1 Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) A3.2 Chương trình lắp đặt A3.3 Công việc của nhà thầu A3.4 Phối hợp lắp đặt A3.5 Hợp tác với các nhà thầu khác A3.6 Giám sát công trường A3.7 Bảng mẫu A3.8 Tư vấn của Đặt hàng A3.9 Biên bản giao nhận vật liệu A3.10 Bảo vệ vật liệu và thiết bị A3.11 Nhãn A3.12 Thông báo cảnh báo A3.13 Bảo vệ và lan can cho các bộ phận chuyển động và quay của

Thiết bị

MỤC A4 BẢN VẼ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

A4.1 Bản vẽ ở định dạng điện tử A4.2 Bản vẽ lắp đặt A4.3 Bản vẽ hoàn công A4.4 Hướng dẫn sử dụng và vận hành và bảo trì (O&M)

Thủ công

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (6)

Mục lục Trang 2/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN B YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG MỤC B1 CHUNG

B1.1 Vật liệu và thiết bị B1.2 Tay nghề

MỤC B2 CẤP ĐIỆN VÀ LẮP ĐẶT ĐIỆN

B2.1 Cấp điện B2.2 Công việc do Nhà thầu điện cung cấp B2.3 Đi dây B2.4 Liên kết đẳng thế B2.5 Cáp di chuyển B2.6 Cấp điện tạm thời B2.7 Đèn khẩn cấp cho bảng điều khiển trong máy nâng

Phòng B2.8 Pin và Bộ sạc B2.9 Khử nhiễu sóng vô tuyến và truyền hình B2.10 Vận hành sau điện áp nhúng B2.11 Thiết bị chạy qua điện áp - Nhúng

MỤC B3 KHÁC

B3.1 Công trình do Nhà thầu LE cung cấp B3.2 Giảm âm B3.3 Sơn và hoàn thiện B3.4 Điều kiện dịch vụ B3.5 Thép không gỉ B3.6 Thép kết cấu

MỤC B4 CÁC YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

SỰ BỀN VỮNG

B4.1 Tuân thủ Bộ luật Năng lượng Tòa nhà & Bộ luật Kiểm toán Năng lượng

B4.2 Hiệu suất động cơ B4.3 Điều khiển thang cuốn/băng tải hành khách theo yêu cầu dịch vụ

MỤC B5 YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG THANG MÁY

B5.1 Chung B5.2 Rung ngang và dọc B5.3 Độ ồn B5.4 Tăng tốc và giảm tốc B5.5 Giật

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (7)

Mục lục Trang 3/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN C THANG MÁY ĐIỆN & THỦY LỰC PHẦN C1 HƯỚNG DẪN VÀ SỬA CHỮA

C1.1 Thanh dẫn hướng bằng thép C1.2 Yêu cầu C1.3 Thanh dẫn hướng Giá đỡ

PHẦN C2 BỘ ĐỆM

C2.1 Bộ đệm C2.2 Bộ đệm loại tích lũy năng lượng C2.3 Bộ đệm loại tích lũy năng lượng có hồi lưu bộ đệm

Chuyển động C2.4 Bộ đệm loại tiêu tán năng lượng

PHẦN C3 CÁC ĐỐI TƯỢNG

C3.1 Yêu cầu chung C3.2 Giày dẫn hướng C3.3 Ròng rọc đối trọng C3.4 Bảo vệ

MỤC C4 TẠM CHỈ

C4.1 Dây treo C4.2 Số lượng dây và hệ số an toàn C4.3 Đường kính danh nghĩa tối thiểu C4.4 Dây bù C4.5 Bảo vệ puly kéo, ròng rọc và đĩa xích C4.6 Công tắc vật cản

MỤC C5 DỪNG ĐẦU CUỐI VÀ CHUYỂN ĐỔI GIỚI HẠN CUỐI

C5.1 Công tắc dừng đầu cuối bình thường và công tắc giới hạn cuối cùng C5.2 Công tắc giới hạn cuối cùng

MỤC C6 BẢO VỆ

C6.1 Yêu cầu chung C6.2 Vách ngăn trong giếng nâng C6.3 Đối trọng

PHẦN C7 KHUNG XE

C7.1 Yêu cầu chung C7.2 Khung hỗ trợ nâng hàng hóa/hàng hóa trong chợ và

lò mổ

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (8)

Mục lục Trang 4/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN C8 BAO BÌ XE

C8.1 Vật liệu không cháy C8.2 Toa phải được bao kín hoàn toàn C8.3 Bệ tải C8.4 Kết cấu bên trong của toa nâng chở khách C8.5 Cấu tạo bên trong toa nâng hàng hóa/hàng hóa trong chợ

và lò mổ C8.6 Xây dựng bên trong xe nâng hàng hóa/hàng hóa C8.7 Xây dựng bên trong xe nâng dịch vụ C8.8 Cơ sở bảo trì C8.9 Chiếu sáng xe C8.10 Chiếu sáng khẩn cấp C8.11 Thiết bị báo động khẩn cấp C8.12 Lối thoát hiểm khẩn cấp

MỤC C9 ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỈ ĐỊNH TRÊN Ô TÔ

C9.1 Trạm điều khiển trong ô tô C9.2 Trạm điều khiển bổ sung C9.3 Trạm điều khiển được trang bị bộ điều khiển dành cho người phục vụ C9.4 Chỉ báo hướng và vị trí ô tô C9.5 Nút nhấn/cảm ứng điện tử C9.6 Điều khiển trên đầu ô tô C9.7 Hệ thống hiển thị thông tin

PHẦN C10 CỬA XE VÀ CỬA ĐƯỜNG

C10.1 Yêu cầu chung C10.2 Thang máy chở khách C10.3 Thang máy chở khách/giường ngủ C10.4 Thang máy chở hàng/hàng hóa C10.5 Các vật liệu hoàn thiện để nâng hàng hóa/hàng hóa tại chợ và lò mổ C10.6 Bảng điều khiển tầm nhìn cho thang máy vận chuyển hàng hóa/hàng hóa bằng tay

Cửa vận hành C10.7 Thang máy dịch vụ C10.8 Thiết bị điện để chứng minh cửa ô tô đã đóng C10.9 Người vận hành cửa C10.10 Thiết bị khóa cửa hạ cánh C10.11 Thiết bị khóa cửa không thể tiếp cận được khi hạ cánh hoặc hạ cánh

Ô tô C10.12 Thiết bị mở lại cửa C10.13 Báo động 'Mở cửa' cho cửa vận hành bằng tay C10.14 Thiết bị và chìa khóa mở khóa cửa hạ cánh khẩn cấp C10.15 Kiểm tra và cửa khẩn cấp trong giếng thang máy C10.16 Architrave

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (9)

Mục lục Trang 5/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN C11 CỐ ĐỊNH ĐỊA ĐẤT

C11.1 Vị trí và kết cấu C11.2 Công tắc phím khẩn cấp cho giường/thang chở khách C11.3 Chỉ báo hướng và vị trí C11.4 Tín hiệu báo trước cho thang máy chở khách theo nhóm C11.5 Chỉ báo tin nhắn cho thang máy chở khách

MỤC C12 KHẢ NĂNG VÀ TẢI TRỌNG CỦA XE

C12.1 Thang máy chở khách C12.2 Thang máy chở khách/giường được coi là thang máy chở khách C12.3 Thang máy chở hàng/hàng hóa C12.4 Thang máy dịch vụ

MỤC C13 BẢNG TẢI TRỌNG, BẢNG THÔNG BÁO VÀ HƯỚNG DẪN

C13.1 Tấm tải trọng phải được lắp trong ô tô C13.2 Tải trọng định mức phải được tính theo người và trọng lượng C13.3 Bảng thông báo C13.4 Hướng dẫn và thiết bị giải phóng khẩn cấp

MỤC C14 THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ BỘ ĐIỀU CHỈNH VƯỢT QUÁ TỐC ĐỘ

C14.1 Cung cấp thiết bị an toàn C14.2 Yêu cầu của thiết bị an toàn C14.3 Các loại thiết bị an toàn C14.4 Bộ khống chế quá tốc độ C14.5 Hoạt động của bộ khống chế quá tốc độ C14.6 Cấu tạo của dây cố định C14.7 Dây cố định bị đứt hoặc lỏng C14.8 Biện pháp bảo vệ xe quá tốc độ khi lên dốc C14.9 Bảo vệ chống xe di chuyển ngoài ý muốn C14.10 Bảo vệ chống động đất

MỤC C15 THIẾT BỊ QUÁ TẢI VÀ THIẾT BỊ ĐẦY TẢI

C15.1 Cung cấp thiết bị quá tải C15.2 Hoạt động của thiết bị quá tải C15.3 Thiết bị đầy tải C15.4 Loại bệ ô tô nổi Không được chấp nhận

MỤC C16 MÁY NÂNG

C16.1 Động cơ thang máy C16.2 Hộp ổ trục và bánh răng C16.3 Vận hành khẩn cấp bằng thiết bị thủ công C16.4 Vận hành khẩn cấp bằng công tắc điện C16.5 Phanh cơ điện C16.6 Công tắc 'RUN/STOP' được cung cấp khi thiết bị nâng là

được đặt trong Ngăn riêng Công tắc C16.7 'RUN/STOP' sẽ được cung cấp trong Pit

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (10)

Mục Lục Trang 6/16

Phiên bản LE_GS 2017

C16.8 Dừng lại ở bến gần nhất C16.9 Di chuyển đến bến gần nhất sau khi dừng khẩn cấp

PHẦN C17 KIỂM SOÁT

C17.1 Xây dựng C17.2 Yêu cầu chung C17.3 Kiểm soát trạng thái rắn C17.4 Quy định về giám sát thang máy từ xa trong tương lai

PHẦN C18 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

C18.1 Tự động đi ngang toàn tải C18.2 Điều khiển bằng nút ấn tự động cho thang máy đơn C18.3 Điều khiển chung cho thang máy đơn (Điều khiển 'Đơn giản') C18.4 Điều khiển chung cho hai thang máy được kết nối với nhau

(Điều khiển 'Song công') C18.5 Điều khiển tập thể định hướng cho một thang máy C18.6 Điều khiển tập thể định hướng cho hai thang máy được kết nối với nhau C18.7 Điều khiển giám sát nhóm tự động cho liên kết 2-8

Thang máy chở khách được kết nối

MỤC C19 ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐIỆN

C19.1 Tốc độ bằng và dưới 1,75 m/s C19.2 Tốc độ trên 1,75 m/s C19.3 Giường/Thang máy chở khách C19.4 Thang máy thủy lực

MỤC C20 HỆ THỐNG BÁO/CHUÔNG BÁO ĐỘNG, BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT, HỆ THỐNG INTERCOM, ĐIỆN THOẠI VÀ TRUYỀN HÌNH MẠCH KÉO

C20.1 Hệ thống còi/chuông cảnh báo C20.2 Bảng điều khiển giám sát C20.3 Hệ thống liên lạc nội bộ cho hành khách, giường/hành khách và

Thang máy vận chuyển hàng hóa/hàng hóa C20.4 Điện thoại C20.5 Truyền hình mạch kín

MỤC C21 YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CHỮA CHÁY

C21.1 Thang máy của lính cứu hỏa C21.2 Công tắc của lính cứu hỏa C21.3 Hoạt động hạ cánh tại nhà C21.4 Tất cả các thang máy để quay trở lại điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định

Khi kích hoạt hệ thống báo cháy C21.5 Thang máy liên quan quay trở lại điểm hạ cánh của điểm được chỉ định

Lối vào khi kích hoạt hệ thống báo cháy C21.6 Tầng trú ẩn C21.7 Thông báo

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (11)

Mục lục Trang 7/16

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C22 YÊU CẦU ĐỂ TIẾP CẬN MIỄN PHÍ Rào cản

C22.1 Tổng quát C22.2 Các nút điều khiển thang máy C22.3 Tay vịn C22.4 Cửa ra vào và thang máy C22.5 Nút nhấn báo động khẩn cấp và hệ thống liên lạc nội bộ C22.6 Kẹt cửa C22.7 Nhận dạng C22.8 Gương trong thang máy có thể tiếp cận

MỤC C23 YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY THỦY LỰC

C23.1 Giới hạn sử dụng C23.2 Hệ thống truyền động C23.3 Máy thủy lực C23.4 Hệ thống treo C23.5 Chuyển tải trọng sang thanh dẫn khung ô tô C23.6 Thiết bị an toàn C23.7 Cân bằng

MỤC C24 YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY DỊCH VỤ

C24.1 Định nghĩa C24.2 Nâng ô tô và phương pháp lái C24.3 Hướng dẫn C24.4 Bộ đệm C24.5 Đối trọng C24.6 Hệ thống treo C24.7 Thiết bị an toàn C24.8 Tấm chất hàng và thông báo cảnh báo C24.9 Cửa ô tô và cửa tầng C24 .10 Công tắc dừng đầu cuối C24.11 Hướng dẫn vận hành khẩn cấp

MỤC C25 YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY KHÔNG PHÒNG

C25.1 Định nghĩa C25.2 Yêu cầu luật định C25.3 Yêu cầu cụ thể C25.4 Bảng điều khiển C25.5 Quy định cứu hộ hành khách C25.6 Công trình chống cháy C25.7 Thang máy tiết kiệm năng lượng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (12)

Mục lục Trang 8/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN D LẮP ĐẶT THANG MÁY VÀ BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH

PHẦN D1 BƯỚC/PALLET

D1.1 Phân định bậc thang/pallet D1.2 Bậc thang, pallet và bậc thang nhôm đúc tích hợp

Thang nâng D1.3 Con lăn D1.4 Lực kéo D1.5 Kích thước của Bậc/Pallet D1.6 Chiều cao thông thủy phía trên Bậc/Pallet D1.7 Bậc phẳng cho Thang cuốn

PHẦN D2 CHUỖI BƯỚC/PALLET

D2.1 Bậc thang/Xích pallet D2.2 Vật liệu D2.3 Vận hành êm

PHẦN D3 THEO DÕI

D3.1 Đoạn cong D3.2 Đoạn thẳng

MỤC D4 MẶT ĐẤT

D4.1 Tấm hạ cánh D4.2 Khoảng cách hạ cánh D4.3 Dải cảnh báo xúc giác

PHẦN D5 LƯỢC

D5.1 Lược D5.2 Phần răng lược

PHẦN D6 LÂN XA

D6.1 Lan can D6.2 Tấm chắn công trình D6.3 Tấm ốp bên ngoài D6.4 Tấm chắn cho các chướng ngại vật và đường cắt ngang của tòa nhà liền kề

Thang cuốn D6.5 Khoảng cách giữa tấm ốp bên trong lan can

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (13)

Mục lục Trang 9 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D7 Tay vịn

D7.1 Lan can cao su D7.2 Tốc độ D7.3 Bảo vệ an toàn D7.4 Thanh dẫn lan can D7.5 Chiều rộng của lan can D7.6 Khoảng trống của lan can

KHOẢN D8

D8.1 Xây dựng D8.2 Phá vỡ chuỗi bậc thang/pallet D8.3 Không gian máy móc

PHẦN D9 BÔI TRƠN

D9.1 Bôi trơn D9.2 Chảo dầu

MỤC D10 LÁI XE MÁY

D10.1 Máy dẫn động độc lập D10.2 Hộp số giảm tốc D10.3 Động cơ D10.4 Tốc độ D10.5 Vòng bi

PHẦN D11 PHANH

D11.1 Phanh cơ điện D11.2 Phanh phụ D11.3 Lên dây cót tay D11.4 Quãng đường dừng

PHẦN D12 ĐÈN CHÂN VÀ ĐÈN BẬC/ĐÈN BÀN DƯỚI KHẢI

D12.1 Đèn chân D12.2 Đèn bậc thang/đèn pallet dưới chiếu nghỉ chân D12.3 Thay thế đèn

MỤC D13 PHƯƠNG TIỆN LẮP ĐẶT

D13.1 Phương tiện lắp đặt

MỤC D14 THIẾT BỊ AN TOÀN

D14.1 Thiết bị an toàn D14.2 Hoạt động của thiết bị an toàn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (14)

Mục lục Trang 10 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D15 KIỂM SOÁT

D15.1 Trạm điều khiển D15.2 Cung cấp giám sát từ xa cho thang cuốn/băng tải chở người trong tương lai

PHẦN D16 KIỂM SOÁT

D16.1 Nội dung D16.2 Vị trí D16.3 Tủ sắt

MỤC D17 CƠ SỞ BẢO TRÌ VÀ THÔNG BÁO

D17.1 Chiếu sáng không gian máy móc D17.2 Ổ cắm có công tắc D17.3 Công tắc dừng khẩn cấp trong không gian máy móc D17.4 Thông báo trên cửa ra vào D17.5 Đánh dấu thang cuốn/băng tải chở khách D17.6 Thông báo khởi động tự động D17.7 Thông báo gần Lối vào của Thang cuốn/Băng tải chở khách

MỤC D18 CHUÔNG/CHUÔNG BÁO ĐỘNG

D18.1 Còi/Chuông báo động do Nhà thầu cung cấp D18.2 Loại Còi/Chuông báo động D18.3 Chỉ báo âm thanh cho người khuyết tật

MỤC D19 YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY HOẶC THANG MÁY CHỐNG THỜI TIẾT TẠI CÁC CHỢ

D19.1 Bảo vệ chống lại thời tiết D19.2 Bảo vệ chống ăn mòn D19.3 Bôi trơn D19.4 Máy lái xe D19.5 Dây điện và phụ kiện D19.6 Hệ thống thoát nước

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (15)

Mục lục Trang 11 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E LẮP ĐẶT BÀN NÂNG ĐỨNG DẪN ĐIỆN

MỤC E1 YÊU CẦU LẮP ĐẶT BÀN NÂNG ĐỨNG DẪN ĐIỆN

E1.1 Định nghĩa E1.2 Yêu cầu luật định E1.3 Yêu cầu cụ thể

PHẦN E2 GIẾNG NÂNG

E2.1 Quy định chung E2.2 Vật liệu E2.3 Ánh sáng E2.4 Yêu cầu của các hành trình theo phương thẳng đứng khác nhau E2.5 Hố thang máy/đường dốc

PHẦN E3 VẬN CHUYỂN BỆT NÂNG

E3.1 Yêu cầu chung E3.2 Lan can E3.3 Chiếu sáng khẩn cấp tại nền tảng

MỤC E4 CỬA/CỔNG ĐẤT

E4.1 Lối vào E4.2 Cửa/Cổng E4.3 Khóa cửa/Cổng

PHẦN E5 HƯỚNG DẪN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

E5.1 Yêu cầu chung đối với thanh dẫn E5.2 Hệ thống truyền động E5.3 Thiết bị điều khiển thủy lực

MỤC E6 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VẬN HÀNH

E6.1 Hệ thống điều khiển E6.2 Trạm điều khiển hạ cánh E6.3 Trạm điều khiển bệ E6.4 Thông báo và đánh dấu về bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện E6.5 Hướng dẫn sử dụng và sách hướng dẫn vận hành

MỤC E7 THIẾT BỊ AN TOÀN

E7.1 Thiết Bị An Toàn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (16)

Mục lục Trang 12/16

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E8 HỆ THỐNG CHUÔNG GỌI, BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT, HỆ THỐNG INTERCOM VÀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MẠCH KÍN

E8.1 Hệ thống chuông gọi E8.2 Bảng điều khiển giám sát E8.3 Hệ thống liên lạc nội bộ E8.4 Hệ thống truyền hình mạch kín

MỤC E9 DỊCH VỤ KHẨN CẤP CHÁY VÀ VẬN HÀNH BẰNG ẮC QUY

E9.1 Vận hành bằng pin E9.2 Dịch vụ khẩn cấp khi hỏa hoạn

MỤC E10 YÊU CẦU LẮP ĐẶT Bệ NÂNG DẪN DẪN CHỐNG THỜI TIẾT

E10.1 Bảo vệ chống lại thời tiết E10.2 Bảo vệ chống ăn mòn E10.3 Lái máy E10.4 Dây điện và phụ kiện E10.5 Thoát nước

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (17)

Mục lục Trang 13/16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN F LẮP ĐẶT THANG MÁY PHẦN F1 CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY

F1.1 Tổng quát F1.2 Tính năng kỹ thuật F1.3 Cơ chế truyền động F1.4 Tính năng an toàn F1.5 Hiển thị thông tin F1.6 Trách nhiệm thiết kế F1.7 Thép kết cấu F1.8 Thanh dẫn hướng F1.9 Kiểm soát hành trình F1.10 Công trình điện

MỤC F2 HOẠT ĐỘNG CÁC TRẠM GỌI

F2.1 Yêu cầu chung F2.2 Điều khiển & Vận hành thang máy do nhân viên vận hành

F2.3 Điều khiển & Vận hành khi lắp đặt thang máy tự vận hành

MỤC F3 DỊCH VỤ CẤP CỨU CHỮA CHÁY

F3.1 Yêu cầu chung F3.2 Pin và Bộ sạc

PHẦN F4 YÊU CẦU ĐỐI VỚI LOẠI NGOÀI TRỜI/CHỐNG THỜI TIẾT

LẮP ĐẶT THANG MÁY

F4.1 Yêu cầu chung F4.2 Quy trình sơn F4.3 Hàn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (18)

Mục lục Trang 14 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN G KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ THI CÔNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

MỤC G1 YÊU CẦU CHUNG

G1.1 Tổng quát G1.2 Phương pháp và quy trình G1.3 Thông báo về công việc kiểm tra, thử nghiệm và chạy thử G1.4 Nhân công và vật liệu G1.5 Thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm G1.6 Sẵn sàng kiểm tra, thử nghiệm và chạy thử G1.7 “ Type-Test” Chứng chỉ G1.8 Kiểm tra ngoài cơ sở/Kiểm tra tại nhà máy Kiểm tra tại chỗ G1.9

MỤC G2 KIỂM TRA

G2.1 Kiểm tra vật liệu và thiết bị được giao đến công trường G2.2 Kiểm tra trực quan và kiểm tra G2.3 Kiểm tra bàn giao G2.4 Kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan/kiểm tra bắt buộc

PHẦN G3 THỬ NGHIỆM VÀ BAN HÀNH

G3.1 Tổng quát G3.2 Quy trình, tiêu chuẩn và yêu cầu G3.3 Chương trình tổng thể cho công việc thử nghiệm và chạy thử G3.4 Tài liệu và sản phẩm bàn giao G3.5 Thử nghiệm chức năng và hiệu suất

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (19)

Mục lục Trang 15 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN H ĐÀO TẠO, KIỂM TRA, THAM DỰ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TRONG THỜI KỲ BẢO TRÌ

MỤC H1 YÊU CẦU CHUNG

H1.1 Tổng quát H1.2 Hoàn thành các công việc còn tồn đọng và bị lỗi H1.3 Hồ sơ sửa chữa và bảo trì H1.4 Cho phép kiểm tra

MỤC H2 ĐÀO TẠO NGƯỜI DÙNG VÀ CƠ QUAN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ

H2.1 Tổng quát H2.2 Các yêu cầu đào tạo khác

MỤC H3 CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA, THAM DỰ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

H3.1 Phản hồi và tham gia các cuộc gọi khẩn cấp và lỗi H3.2 Lịch bảo trì H3.3 Kiểm tra trong thời gian bảo trì H3.4 Kiểm tra đồng bộ khi kết thúc thời gian bảo trì

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (20)

Mục lục Trang 16 trên 16

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IA KẾ HOẠCH BẢO TRÌ ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐIỆN KHÁCH, TẢI HÀNG, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

PHỤ LỤC IB LỊCH BẢO TRÌ DÀNH CHO THANG MÁY THỦY LỰC PHỤ LỤC IB LỊCH BẢO TRÌ DÀNH CHO THANG MÁY VÀ THANG MÁY

BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH PHỤ LỤC ID LỊCH BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN

THANG NÂNG PHỤ LỤC IE LỊCH BẢO TRÌ THANG MÁY PHỤ LỤC II GHI CHÚ VỀ NHẬP SỔ NHẬT KÝ PHỤ LỤC III BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC BỂ TẢI CHO

VẬN CHUYỂN/HÀNG HÓA XE NÂNG TRONG CHỢ & ABATTOIR PHỤ LỤC IV GẦN LỐI VÀO CỦA THANG MÁY PHỤ LỤC V DANH SÁCH CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐƯỢC TRÍCH DẪN TRONG NÀY

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHUNG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (21)

Mục A1 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN A - PHẠM VI VÀ YÊU CẦU CHUNG

MỤC A1

PHẠM VI THÔNG SỐ KỸ THUẬT A1.1 LẮP ĐẶT THEO TIÊU CHUẨN NÀY

THÔNG SỐ KỸ THUẬT Thang máy (hành khách, giường nằm/hành khách, dịch vụ và vận chuyển hàng hóa/hàng hóa), thang cuốn/băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và hệ thống lắp đặt thang máy phải tuân thủ Thông số kỹ thuật chung này, trong đó nêu chi tiết các đặc tính bên trong (bao gồm cả vật liệu và tay nghề) của Hệ thống lắp đặt, trong chừng mực nó không bị chi phối bởi các Điều kiện, Thông số kỹ thuật cụ thể, Bản vẽ và/hoặc hướng dẫn bằng văn bản của Cán bộ giám sát.

A1.2 PHẠM VI LẮP ĐẶT

Thông số kỹ thuật chung, Thông số kỹ thuật riêng, Lịch trình thiết bị đấu thầu và Bản vẽ trình bày chi tiết các yêu cầu về hiệu suất của Hệ thống lắp đặt. Việc lắp đặt được thực hiện theo Thông số kỹ thuật chung này phải bao gồm toàn bộ thiết kế, cung cấp và lắp đặt tất cả các vật liệu cần thiết để tạo thành một hệ thống lắp đặt hoàn chỉnh bao gồm mọi thử nghiệm, điều chỉnh, vận hành và bảo trì cần thiết theo quy định và tất cả các bộ phận lặt vặt ngẫu nhiên khác. cùng với nhân công cần thiết để lắp đặt các bộ phận đó, để Hệ thống lắp đặt hoạt động bình thường.

A1.3 CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA Trong Thông số kỹ thuật chung này, tất cả các từ và cụm từ sẽ có nghĩa như được ấn định cho chúng theo các Điều kiện trừ khi có quy định khác ở đây. Các từ hoặc cụm từ sau đây sẽ có nghĩa được gán cho chúng trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác: Bộ phận Dịch vụ Kiến trúc ArchSD, Chính phủ của

Đặc khu Hành chính Hồng Kông

Nhà thầu xây dựng

Nhà thầu được Chủ đầu tư tuyển dụng để thi công Công trình hoặc Nhà thầu Chuyên gia được Chủ đầu tư tuyển dụng riêng để thi công Công trình Chuyên gia khi thích hợp

Tiêu chuẩn Anh BS, bao gồm Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn Anh và Quy tắc thực hành tiêu chuẩn Anh, do Viện Tiêu chuẩn Anh xuất bản

BS EN Tiêu chuẩn Châu Âu được thông qua là Tiêu chuẩn Anh

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (22)

Mục A1 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Điều kiện “Các điều kiện của Hợp đồng” như được định nghĩa trong Hợp đồng. Đối với các công trình Hợp đồng phụ được chỉ định, “Điều kiện hợp đồng chính” và “Điều kiện hợp đồng phụ” như được định nghĩa trong Hợp đồng phụ được chỉ định nếu phù hợp

Nhà thầu điện

(Những) người, hãng hoặc công ty có Hồ sơ dự thầu cho Công trình điện đã được Chủ đầu tư chấp nhận, và bao gồm các đại diện cá nhân của Nhà thầu điện, những người thừa kế và những người được phép chuyển nhượng

EN tiêu chuẩn Châu Âu

Xếp hạng khả năng chống cháy FRR như được định nghĩa trong Quy tắc thực hành hiện hành về an toàn phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà và các bản sửa đổi/sửa đổi tiếp theo do Cục Tòa nhà, Chính quyền Đặc khu hành chính Hồng Kông ban hành

Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế IEC

Lắp đặt Công trình hoặc dịch vụ cho thang máy (hành khách, giường/hành khách, dịch vụ và vận chuyển hàng hóa/hàng hóa), thang cuốn/băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và thang máy Cầu thang Lắp đặt tạo thành các bộ phận của Công trình được lắp đặt, xây dựng, hoàn thiện, bảo trì và/ hoặc được cung cấp theo Hợp đồng và bao gồm Công trình tạm thời

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO

Nhà thầu LE Nhà thầu phụ được chỉ định hoặc Nhà thầu phụ chuyên gia được thuê bởi Nhà thầu xây dựng hoặc nhà thầu được Chủ đầu tư trực tiếp tuyển dụng phù hợp để thực hiện Công việc lắp đặt theo Hợp đồng

Vận hành và bảo trì O&M

đặc điểm kỹ thuật cụ thể

Các thông số kỹ thuật được soạn thảo riêng cho Cài đặt của một dự án cụ thể

Cán bộ giám sát

Cán bộ giám sát hoặc Giám sát bảo trì như được định nghĩa trong Hợp đồng khi thích hợp

Đấu thầu Đấu thầu của Nhà thầu cho Hợp đồng hoặc đấu thầu của Nhà thầu phụ được chỉ định cho Hợp đồng phụ được chỉ định nếu phù hợp

“Nhà máy xây dựng”, “Hợp đồng”, “Tổng hợp đồng”, “Bản vẽ”, “Chủ đầu tư”, “Hồng Kông”, “Phần”, “Phần”, “Địa điểm”, “Thông số kỹ thuật”, “Công trình tạm thời” và “Công trình ” sẽ có nghĩa tương ứng được gán cho chúng trong Điều kiện chung hoặc Điều kiện đặc biệt của Hợp đồng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (23)

Mục A1 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

A1.4 SỐ NHIỀU VÀ SỐ NHIỀU

Các từ chỉ nhập số ít cũng bao gồm số nhiều và ngược lại khi ngữ cảnh yêu cầu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (24)

Mục A2 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN A2

NGHĨA VỤ PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC A2.1 NGHĨA VỤ PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC

Việc lắp đặt phải phù hợp về mọi mặt với những điều sau: A2.1.1 Nghĩa vụ theo luật định

Tất cả các Đạo luật và Quy định, đặc biệt, Nhà thầu LE chú ý đến những điều sau: (a) Pháp lệnh Thang máy và Thang cuốn (Cap.618), và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (b) Pháp lệnh Dịch vụ Bảo vệ và An ninh (Cap.460), và

luật phụ khác được thực hiện theo Pháp lệnh; (c) Pháp lệnh Điện lực (Cap.406), và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (d) Quy định về Dịch vụ Cứu hỏa (Cài đặt và Thiết bị), Cứu hỏa

Pháp lệnh Dịch vụ (Chương 95) và các luật phụ trợ khác được ban hành theo Pháp lệnh;

(e) Quy định về Tòa nhà (Quy hoạch) và Tòa nhà (Xây dựng)

Quy định, Pháp lệnh Tòa nhà (Cap.123) và các luật phụ trợ khác được ban hành theo Pháp lệnh;

(f) Pháp lệnh kiểm soát tiếng ồn (Cap.400) và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (g) Pháp lệnh kiểm soát ô nhiễm nước (Cap.358), và các

pháp luật phụ được thực hiện theo Pháp lệnh; (h) Pháp lệnh Ô nhiễm Không khí (Cap.311), và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (i) Pháp lệnh bảo vệ tầng ôzôn (Cap.403), và các quy định khác

pháp luật phụ được thực hiện theo Pháp lệnh; (j) Pháp lệnh xử lý chất thải (Cap.354) và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (k) Pháp lệnh đánh giá tác động môi trường (Cap.499), và

luật phụ khác được thực hiện theo Pháp lệnh; (l) Pháp lệnh Nhà máy nước (Cap.102), và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (25)

Mục A2 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

(m) Pháp lệnh về Hàng hóa Nguy hiểm (Cap.295), và các luật phụ trợ khác được ban hành theo Pháp lệnh;

(n) Pháp lệnh Địa điểm Giải trí Công cộng (Cap.172), và

luật phụ khác được thực hiện theo Pháp lệnh; và (o) Pháp lệnh về hiệu quả năng lượng của các tòa nhà (Chương 610).

A2.1.2 Các yêu cầu khác

(a) Quy tắc Thực hành về Thiết kế và Xây dựng Thang máy và Thang cuốn do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông ban hành;

(b) Quy tắc Thực hành về Thiết kế và Xây dựng Công trình

và Công trình xây dựng để lắp đặt và sử dụng an toàn thang máy và thang cuốn do Cơ quan xây dựng, Chính phủ HKSAR ban hành;

(c) Quy tắc Thực hành An toàn tại Nơi làm việc (Thang máy và Thang cuốn) được ban hành

bởi Bộ Lao động, Chính phủ của HKSAR; (d) Ban hành Quy tắc Thực hành cho Công trình Thang máy và Thang cuốn

bởi Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR;

(e) Quy phạm thực hành về xây dựng chịu lửa do Bộ Xây dựng ban hành

Cơ quan Xây dựng, Chính phủ của HKSAR; (f) Quy tắc Thực hành về Phương tiện Tiếp cận để Chữa cháy và

Cứu hộ do Cơ quan Xây dựng, Chính phủ HKSAR ban hành;

(g) Quy tắc thực hành đối với các quy định về điện (đi dây)

được xuất bản bởi Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR;

(h) Quy tắc Thực hành đối với việc lắp đặt Dịch vụ Cứu hỏa Tối thiểu và

Thiết bị và Kiểm tra, Thử nghiệm và Bảo trì Cài đặt và Thiết bị do Cục Dịch vụ Cứu hỏa, Chính phủ HKSAR xuất bản;

(i) Yêu cầu và Thông tư của Sở Cứu hỏa

Bộ, Chính phủ của HKSAR; (j) Thông tư về Thang máy và Thang cuốn do Cơ quan Điện và

Cục Dịch vụ Cơ khí, Chính phủ HKSAR;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (26)

Mục A2 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

(k) Quy tắc thực hành sử dụng năng lượng hiệu quả trong lắp đặt dịch vụ tòa nhà do Cục dịch vụ điện và cơ khí, Chính phủ HKSAR ban hành, sau đây được gọi là “Bộ luật năng lượng tòa nhà” hoặc “BEC”;

(l) Quy tắc Thực hành Kiểm toán Năng lượng Tòa nhà do Ủy ban

Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ của HKSAR, sau đây được gọi là “Bộ luật Kiểm toán Năng lượng” hoặc “EAC”;

(m) Yêu cầu chung đối với Hợp đồng điện tử, (Thông số kỹ thuật

Số ESG01) – Phòng Điện tử, Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR;

(n) Thông số kỹ thuật chung cho đơn sắc và màu đã đóng

Hệ thống truyền hình mạch, (Thông số kỹ thuật số ESG14) - Bộ phận Điện tử, Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR;

(o) Thông số kỹ thuật chung cho lắp đặt điện trong chính phủ

Các tòa nhà của Đặc khu Hành chính Hồng Kông, do ArchSD, Chính phủ của HKSAR cấp;

(p) Thông số kỹ thuật chung cho điều hòa không khí, làm lạnh,

Lắp đặt Hệ thống Điều khiển & Giám sát Trung tâm và Thông gió trong các Tòa nhà Chính phủ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông, do ArchSD, Chính phủ của HKSAR ban hành;

(q) Sổ tay thiết kế: Truy cập tự do không có rào cản 2008 được xuất bản bởi

Cục Tòa nhà, Chính phủ HKSAR; (r) Các quy định của công ty cung cấp điện có liên quan và

yêu cầu; (s) Quy tắc Thực hành về Hiệu ứng Gió ở Hồng Kông 2004, ban hành

bởi Cục Tòa nhà, Chính phủ của HKSAR; (t) Quy tắc thực hành sử dụng kết cấu thép 2005, ban hành

bởi Cơ quan Xây dựng, Chính phủ của HKSAR; (u) ISO 9386-1:2000, 'Sàn nâng vận hành bằng điện dùng cho

người bị suy giảm khả năng vận động - Quy tắc về an toàn, kích thước và vận hành chức năng - Phần 1: Sàn nâng thẳng đứng';

(v) BS 6440:2011, 'Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện có

thang máy không có vách ngăn hoặc có vách ngăn một phần, dành cho người bị suy giảm khả năng vận động sử dụng – Đặc điểm kỹ thuật';

(w) ASME A17.1:2013, ‘Quy tắc An toàn cho Thang máy và

Thang cuốn’;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (27)

Mục A2 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

(x) ASME A18.1:2014, 'Tiêu chuẩn an toàn cho thang máy trên bục và thang máy cho ghế cầu thang';

(y) EN 81-40:2008, Quy tắc an toàn cho xây dựng và

lắp đặt thang máy. Thang máy chuyên dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Thang máy và bệ nâng nghiêng dành cho người bị suy giảm khả năng vận động

(z) EN 81-41:2010, Quy tắc an toàn cho xây dựng và

lắp đặt thang máy. Thang máy chuyên dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Sàn nâng thẳng đứng dành cho người bị suy giảm khả năng vận động và

(aa) GB 50011-2008, 'Code for Seismic Design of Buildings' trong đó

xem xét thiết kế kháng chấn là cần thiết. (ab) Các tiêu chuẩn quốc tế liên quan và các quy tắc quốc tế về

Luyện tập.

A2.1.3 Yêu cầu về an toàn (a) Pháp lệnh thang máy và thang cuốn (Cap.618) và các công ty con khác

pháp luật được thực hiện theo Pháp lệnh; (b) Pháp lệnh về An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (Cap.509), và

luật phụ khác được thực hiện theo Pháp lệnh; (c) Pháp lệnh về Nhà máy và Cam kết Công nghiệp (Chương 59), và

luật phụ khác được thực hiện theo Pháp lệnh; (d) Sắc lệnh Dịch vụ Thành phố và Y tế Công cộng (Cap.132),

và các văn bản pháp luật bổ trợ khác được ban hành theo Sắc lệnh; (e) Quy định về Công trường (An toàn); (f) Quy tắc Thực hành về Thiết kế và Xây dựng Công trình

và Công trình xây dựng để lắp đặt và sử dụng an toàn thang máy và thang cuốn do Cơ quan xây dựng, Chính phủ HKSAR ban hành;

(g) Ban hành Quy tắc Thực hành An toàn tại Nơi làm việc (Thang máy và Thang cuốn)

bởi Bộ Lao động, Chính phủ của HKSAR; (h) Sổ tay An toàn Công trường do Cơ quan Môi trường ban hành,

Cục Giao thông và Công trình, Chính phủ HKSAR; Và

(i) Quy tắc thực hành về an toàn phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà được ban hành bởi

Cơ quan Xây dựng, Chính phủ của HKSAR;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (28)

Mục A2 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

A2.1.4 Tiêu chuẩn kỹ thuật BS, BS EN, EN, ISO, Tiêu chuẩn IEC và Quy tắc thực hành, v.v. sẽ được coi là bao gồm tất cả các sửa đổi, bổ sung và tiêu chuẩn thay thế các tiêu chuẩn được liệt kê ở đây, được công bố trước ngày mời thầu đầu tiên đối với Hợp đồng hoặc Hợp đồng phụ được chỉ định (nếu phù hợp) trừ khi có quy định khác hoặc trừ khi các sửa đổi mới nhất không được các cơ quan hữu quan cho phép hoặc phê duyệt theo quy định pháp luật. Các tiêu chuẩn quốc tế tương đương có thể được sử dụng nếu được Cán bộ giám sát chấp thuận. Một bản tóm tắt các tiêu chuẩn kỹ thuật được trích dẫn trong Thông số kỹ thuật chung này mà Hệ thống lắp đặt phải tuân thủ được liệt kê trong Phụ lục V. Vật liệu, thiết bị và sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương và được chứng minh là tương đương về mặt kỹ thuật tổng thể thay thế về loại công trình, chức năng, hiệu suất, hình thức chung và tiêu chuẩn chất lượng sản xuất theo các tiêu chuẩn và yêu cầu được liệt kê ở đây có thể được đệ trình lên Cán bộ giám sát để xem xét và phê duyệt.

A2.2 TRƯỜNG HỢP XUNG ĐỘT Các tài liệu hình thành Hợp đồng phải được coi là giải thích lẫn nhau nhưng trong trường hợp có sự không rõ ràng hoặc khác biệt thì các tài liệu đó sẽ được xử lý theo Điều kiện.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (29)

Mục A3 Trang 1/9

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC A3

THI CÔNG LẮP ĐẶT A3.1 HỆ ĐƠN VỊ QUỐC TẾ (SI)

Hệ thống đơn vị trọng lượng và đo lường quốc tế sẽ được sử dụng cho tất cả các vật liệu, thiết bị và phép đo.

A3.2 CHƯƠNG TRÌNH LẮP ĐẶT Nhà thầu LE phải đệ trình cho Cán bộ giám sát một chương trình chi tiết về việc lắp đặt trong vòng 4 tuần kể từ khi chấp nhận Hồ sơ dự thầu của mình, trong đó nêu rõ phương pháp dự kiến, các giai đoạn và trình tự thực hiện công việc phối hợp với chương trình xây dựng tòa nhà. với khoảng thời gian mà anh ấy ước tính cho mỗi và mọi giai đoạn của Cài đặt. Chương trình phải bao gồm ít nhất những nội dung sau: (a) Ngày đặt hàng thiết bị và vật liệu; (b) Ngày hoàn thành dự kiến ​​đối với công việc của nhà thầu, tức là khi công trường cần

đã sẵn sàng; (c) Ngày giao thiết bị và vật liệu đến Công trường; (d) Ngày bắt đầu và kết thúc từng giai đoạn của

Việc lắp đặt phù hợp với chương trình xây dựng tòa nhà, tức là từng tầng và/hoặc khu vực;

(e) Ngày của các tài liệu/bản vẽ đệ trình lên Chính phủ liên quan

phòng ban để có được sự chấp thuận cần thiết; (f) Ngày yêu cầu các cơ sở tạm thời cần thiết để thử nghiệm &

vận hành thử, v.d. cấp điện, nước, gas thị trấn; (g) Ngày hoàn thành, thử nghiệm và vận hành; và (h) Các chương trình ngắn hạn thể hiện lịch trình làm việc chi tiết sắp tới

tuần và tháng cũng sẽ được cung cấp cho Cán bộ giám sát. Các chương trình sẽ được cập nhật thường xuyên để phản ánh tiến độ thực tế và đáp ứng các nghĩa vụ của Nhà thầu LE theo Hợp đồng.

Ngoài ra, lịch trình trình bày chi tiết các bản vẽ lắp đặt, thiết bị và thử nghiệm và chạy thử phải được đệ trình lên Cán bộ giám sát để phê duyệt. Các định dạng và thông tin được đưa vào lịch trình sẽ theo chỉ dẫn của Giám sát viên.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (30)

Mục A3 Trang 2/9

Phiên bản LE_GS 2017

A3.3 CÔNG TRÌNH CỦA NGƯỜI XÂY DỰNG Công việc của người xây dựng sau đây liên quan đến Hệ thống lắp đặt như thể hiện trong Bản vẽ sẽ được Nhà thầu Xây dựng thực hiện như một phần của công việc xây dựng với chi phí của Chủ đầu tư với điều kiện là Nhà thầu LE đã đệ trình đầy đủ chi tiết về công việc đó. các yêu cầu trong một thời gian hợp lý để Cán bộ giám sát phê duyệt, để có thể xem xét thích đáng trước khi Nhà thầu xây dựng bắt đầu công việc xây dựng theo chương trình xây dựng trong các lĩnh vực liên quan: (a) Xây dựng giếng thang máy và các vách ngăn có hố , truy cập vĩnh viễn

điểm hố thang máy và phòng máy phù hợp với Bản vẽ; (b) Xây dựng hố thang cuốn/băng tải hành khách, giếng và bê tông

dầm đỡ phù hợp với Bản vẽ; (c) Cung cấp cần thiết, lỗ thông gió, lỗ, rãnh, lỗ,

chân đế, lỗ thông hơi; (d) Cung cấp và cố định các dầm thép và giàn giáo cần thiết cho việc cẩu

của máy móc và phụ tùng thang máy/thang cuốn/băng tải hành khách; (e) Cung cấp vật liệu đổ bê tông và/hoặc đổ vữa cho cửa vòm, cửa tầng

khung, ngưỡng cửa và bộ phận bảo vệ an toàn liên quan, v.v.; (f) Cung cấp kết cấu thép cho máy thang máy trong phòng máy thang máy; (g) Đối với nhiều giếng, cung cấp cơ cấu thép chia trục để đỡ

giá đỡ dẫn hướng, tấm chắn giữa các giếng, vách ngăn ở dạng bê tông cốt thép đặc hoặc lưới thép đúc sẵn để ngăn cách mỗi thang máy với thang máy liền kề hoặc đối trọng của nó, v.v.;

(h) Cung cấp các lỗ có kích thước phù hợp trên sàn ở cả hai chiếu nghỉ của

thang cuốn/băng tải hành khách; (i) Cung cấp các dầm đỡ bằng bê tông ở cả chiếu nghỉ và

hỗ trợ trung gian nếu được yêu cầu bởi thang cuốn với độ cao thẳng đứng lớn; (j) Cung cấp lỗ thoát nước và/hoặc hố thu nước trong hố thang máy/thang cuốn, khi

quy định; (k) Kết cấu vỏ thang máy có hố để nâng thẳng đứng bằng điện

nền tảng phù hợp với Bản vẽ; (l) Cung cấp lỗ thông hơi để thông gió trục thang máy cho

sàn nâng thẳng đứng có trợ lực, nếu được chỉ định; (m) Cung cấp hố/đường nối và hệ thống thoát nước cho bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện,

nơi quy định; và (n) Cung cấp điểm neo để gắn thiết bị chống rơi và dây đai an toàn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (31)

Mục A3 Trang 3/9

Phiên bản LE_GS 2017

Sau khi nhận được sự chấp thuận nói trên của Cán bộ giám sát, Nhà thầu LE phải đánh dấu tại các vị trí liên quan của Công trường về vị trí và kích thước chính xác của tất cả các công trình đó và cung cấp thông tin chi tiết về các công trình đó cho Nhà thầu xây dựng để tạo điều kiện thuận lợi cho anh ta thực hiện. thực hiện công việc của người xây dựng khi Công trình tiến hành. Tất cả việc 'cắt bỏ' và 'làm tốt' theo yêu cầu để tạo điều kiện thuận lợi cho công việc của Nhà thầu LE sẽ được Nhà thầu xây dựng thực hiện, ngoại trừ các điều khoản nhỏ cần thiết để cố định vít, phích cắm thô, bu lông đỏ, v.v. được thực hiện bởi Nhà thầu LÊ. Nhà thầu LE sẽ đánh dấu trên Công trường và/hoặc cung cấp bản vẽ của tất cả các 'mặt cắt' cho Nhà thầu Xây dựng trong một thời gian hợp lý. Tất cả các chi phí phát sinh và tổn thất mà Chủ đầu tư phải gánh chịu do Nhà thầu LE không tuân thủ các yêu cầu trên sẽ được Chủ đầu tư thu hồi từ Nhà thầu LE như một khoản nợ theo Hợp đồng hoặc thông qua Nhà thầu Xây dựng như thể đó là một khoản nợ. chịu trách nhiệm trước Nhà thầu xây dựng theo Hợp đồng phụ khi thích hợp. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng những công việc đó là cần thiết cho việc thực hiện Lắp đặt. Trong trường hợp bất kỳ công việc nào trong số đó được chứng minh là không cần thiết, không cần thiết và/hoặc bị hủy bỏ, Nhà thầu LE sẽ chịu toàn bộ chi phí của những công việc đó bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ việc cắt bỏ và sửa chữa không cần thiết hoặc không chính xác nào. tất cả các chi phí phát sinh trong mối liên hệ này đều có thể được Chủ đầu tư thu hồi từ Nhà thầu LE như một khoản nợ theo Hợp đồng hoặc thông qua Nhà thầu Xây dựng như thể đó là khoản nợ chịu trách nhiệm đối với Nhà thầu Xây dựng theo Hợp đồng phụ nếu phù hợp. Sau khi Nhà thầu xây dựng hoàn thành các công việc của nhà xây dựng, Nhà thầu LE sẽ ngay lập tức kiểm tra và xem xét rằng tất cả các công việc của nhà xây dựng đã thực hiện đã được hoàn thành theo yêu cầu của mình. Nếu bất kỳ lúc nào Nhà thầu LE thấy rõ rằng bất kỳ công trình xây dựng nào do Nhà thầu xây dựng hoàn thành không tuân thủ các yêu cầu của mình về bất kỳ phương diện nào, Nhà thầu LE sẽ ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Cán bộ giám sát và nêu rõ chi tiết phạm vi. và ảnh hưởng của việc không tuân thủ như vậy trong thông báo đó. Nhà thầu LE được coi là đã hài lòng với công việc của người xây dựng sau khoảng thời gian 14 ngày kể từ ngày hoàn thành công việc của người xây dựng nếu thông báo trên không được gửi cho Cán bộ giám sát trong khoảng thời gian đó. Tất cả các chi phí bổ sung phát sinh một cách hợp lý và tất cả các tổn thất mà Chủ đầu tư phải gánh chịu trong mối liên hệ này khi thực hiện lại và sửa chữa các công trình đó sẽ được Chủ đầu tư thu hồi từ Nhà thầu LE như một khoản nợ theo Hợp đồng hoặc thông qua Nhà thầu Xây dựng như thể đó là một khoản nợ. nợ đối với Nhà thầu xây dựng theo Hợp đồng phụ nếu phù hợp.

A3.4 PHỐI HỢP LẮP ĐẶT Nhà thầu LE phải điều phối việc Lắp đặt với những công việc đó của Nhà thầu Xây dựng và bất kỳ nhà thầu và nhà thầu phụ nào khác của Nhà thầu Xây dựng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (32)

Mục A3 Trang 4/9

Phiên bản LE_GS 2017

Nhà thầu LE phải lưu ý rằng các Bản vẽ được cung cấp cho anh ta chỉ biểu thị các vị trí gần đúng của việc Lắp đặt. Anh ta phải thực hiện bất kỳ sửa đổi nào theo yêu cầu hợp lý đối với chương trình, trình tự công việc và triển khai thực tế các công việc của mình để phù hợp với kết quả của việc điều phối công việc hoặc khi cần thiết và đảm bảo rằng tất cả các điểm làm sạch, điều chỉnh, kiểm tra và kiểm soát đều có thể tiếp cận dễ dàng trong khi vẫn giữ nguyên số vòng lặp , chéo và những thứ tương tự ở mức tối thiểu. Nhà thầu LE phải đặc biệt chú ý đến chương trình xây dựng công trình và phải lập kế hoạch, điều phối và lập chương trình cho công việc của mình để phù hợp và tuân thủ các công trình xây dựng theo chương trình xây dựng. Bất kỳ vấn đề quan trọng nào gặp phải trong quá trình điều phối, nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu LE, phải được báo cáo ngay cho Cán bộ giám sát.

A3.5 HỢP TÁC VỚI CÁC NHÀ THẦU KHÁC Nhà thầu LE phải luôn hợp tác với Nhà thầu xây dựng và tất cả các nhà thầu và nhà thầu phụ khác của Nhà thầu xây dựng để đạt được quy trình làm việc hiệu quả trên Công trường và giữ cho Công trường luôn trong tình trạng sạch sẽ và ngăn nắp . Bất kỳ vấn đề quan trọng nào nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu LE sẽ được báo cáo ngay cho Cán bộ giám sát.

A3.6 GIÁM SÁT CÔNG TRƯỜNG Nhà thầu LE phải duy trì tại Công trường một người giám sát công trường có năng lực và trình độ kỹ thuật để kiểm soát, giám sát và quản lý tất cả các Hệ thống lắp đặt của anh ta trên Công trường. Người giám sát công trường sẽ được trao quyền hạn phù hợp để nhận chỉ thị từ Viên chức giám sát và Người đại diện của ông ta. Người giám sát công trường phải có năng lực kỹ thuật và có đủ kinh nghiệm tại công trường cho việc Lắp đặt. Nhà thầu LE cũng phải tham khảo Đặc điểm kỹ thuật cụ thể để biết các yêu cầu cụ thể khác, nếu có, về giám sát công trường. Phải có sự chấp thuận của Viên chức giám sát trước khi đăng bài của người giám sát trang web trên Trang web. Nhà thầu LE sẽ ngay lập tức thay thế bất kỳ người giám sát công trường nào có kinh nghiệm, kỹ năng hoặc năng lực, theo ý kiến ​​của Viên chức giám sát, được cho là không phù hợp với công việc cụ thể. Tất cả các thương nhân phải có kinh nghiệm trong thương mại và công việc được thực hiện phải phù hợp với thông lệ tốt ở Hồng Kông và làm hài lòng Viên chức giám sát. Liên quan đến vấn đề này, Nhà thầu LE cần chú ý đến các Điều kiện đặc biệt của Hợp đồng theo Hợp đồng đối với các yêu cầu liên quan đến Thương nhân có trình độ/Công nhân lành nghề có trình độ và Thương nhân trung cấp/Công nhân bán lành nghề có trình độ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (33)

Mục A3 Trang 5/9

Phiên bản LE_GS 2017

A3.7 BẢNG MẪU Trong vòng 6 tuần kể từ khi Hồ sơ dự thầu của mình được chấp nhận và trước khi bắt đầu Công việc lắp đặt, Nhà thầu LE phải đệ trình lên Cán bộ giám sát để phê duyệt một bảng mẫu gồm các thành phần thiết yếu được đề xuất sử dụng trong Hợp đồng. Tuy nhiên, Nhà thầu LE có thể yêu cầu Viên chức Giám sát bằng văn bản cho thời gian nộp bài lâu hơn, nếu 6 tuần trên thực tế là không đủ. Các mục được hiển thị sẽ được coi là phù hợp với Cài đặt trừ khi có chỉ định rõ ràng khác. Mỗi mẫu, được đánh số và dán nhãn rõ ràng, phải được cố định chắc chắn trên một tấm gỗ hoặc kim loại cứng. Một danh sách cũng sẽ được dán trên bảng mẫu để hiển thị mô tả vật phẩm, nhà sản xuất và nhãn hiệu, quốc gia xuất xứ và vị trí lắp đặt (nếu không được sử dụng chung). Các mẫu bị Cán bộ giám sát từ chối sẽ được thay thế càng sớm càng tốt. Sau khi phê duyệt tất cả các mục, Viên chức Giám sát sẽ xác nhận danh sách trên bảng mẫu và Nhà thầu LE sẽ chuyển bảng đến văn phòng công trường của Đại diện của Viên chức Giám sát để tham khảo. Bảng phải chứa các mẫu của tất cả các vật liệu và phụ kiện có kích thước 'nhỏ gọn' sẽ được sử dụng trong Hệ thống lắp đặt. Văn bản phê duyệt tất cả các mẫu và chi tiết kỹ thuật phải được Cán bộ Giám sát phê duyệt trước khi bắt đầu bất kỳ công việc lắp đặt nào. Trong ngữ cảnh của Thông số kỹ thuật chung này, thuật ngữ 'nhỏ gọn' có nghĩa là bất kỳ vật phẩm nào có thể vừa với khối lập phương 300 mm. Các mục sau đây phải được đưa vào bảng mẫu ở mức tối thiểu. Các hạng mục bổ sung có thể được yêu cầu bởi Cán bộ giám sát và/hoặc được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể. (a) Đèn báo hướng xe nâng; (b) Đèn báo vị trí cabin nâng; (c) Trạm điều khiển được lắp đặt bên trong cabin thang máy; d) Đèn trần lắp bên trong cabin thang máy; (e) Các nút gọi được lắp đặt tại các sảnh thang máy; (f) Tay vịn được thông qua bên trong toa xe nâng; (g) Vật liệu hoàn thiện được sử dụng bên trong cabin nâng; (h) Vật liệu hoàn thiện dùng cho cửa cabin và cửa ra vào; và (i) Bảng màu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (34)

Mục A3 Trang 6/9

Phiên bản LE_GS 2017

A3.8 THÔNG BÁO VỀ ĐẶT HÀNG Nhà thầu LE phải nộp bản sao của tất cả các đơn đặt hàng đã đặt cho các hạng mục thiết bị và vật liệu chính cho Cán bộ giám sát để lưu hồ sơ.

A3.9 HỒ SƠ GIAO VẬT LIỆU Tất cả các vật liệu được giao đến Công trường phải được liệt kê và ghi lại chính xác trong sổ ghi chép tại công trường do Đại diện của Viên chức Giám sát duy trì tại Công trường. Những vật liệu và thiết bị như vậy sẽ không được mang ra khỏi Công trường nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Cán bộ Giám sát. Khi Nhà thầu Xây dựng kiểm soát toàn bộ Công trường, Nhà thầu Xây dựng cũng có thể được yêu cầu ghi lại chi tiết tất cả các vật liệu và thiết bị vào/ra. Trong trường hợp này, Nhà thầu LE phải tuân thủ các thỏa thuận của Nhà thầu Xây dựng. Nhà thầu LE phải in các chi tiết kỹ thuật chính trên thiết bị/vật liệu hoặc tài liệu hỗ trợ (ví dụ: phiếu giao hàng), hoặc nộp một tuyên bố bằng văn bản để xác nhận sự tuân thủ của thiết bị/vật liệu với các chi tiết kỹ thuật đã được phê duyệt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra thiết bị/vật liệu giao tận nơi.

A3.10 BẢO VỆ VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ Trừ khi trách nhiệm được quy định rõ ràng trong Hợp đồng rằng việc bảo vệ tại Công trường đối với thiết bị, vật liệu và lắp đặt được giao chỉ do các nhà thầu khác thực hiện, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm bảo quản an toàn tất cả các vật liệu và thiết bị như được lưu trữ hoặc cài đặt bởi anh ta, đã được kiểm tra và chấp nhận. Ngoài ra, Nhà thầu LE phải bảo vệ tất cả các công trình khỏi trộm cắp, hỏa hoạn, hư hỏng hoặc thời tiết khắc nghiệt và cất giữ cẩn thận tất cả các vật liệu và thiết bị nhận được tại Công trường nhưng chưa được lắp đặt ở một nơi an toàn và chắc chắn trừ khi có quy định khác. Tất cả các trường hợp trộm cắp và hỏa hoạn phải được báo ngay cho cảnh sát, Nhà thầu xây dựng, Cán bộ giám sát và Đại diện của Cán bộ giám sát tại Công trường với đầy đủ thông tin chi tiết. Khi cần thiết, Nhà thầu LE sẽ cung cấp thùng chứa bằng thép có thể khóa được hoặc các vỏ bọc an toàn tương đương khác được đặt trong khu phức hợp có rào chắn an toàn do Nhà thầu Xây dựng cung cấp tại Công trường để lưu trữ vật liệu và thiết bị. Nhà thầu LE phải phối hợp và sắp xếp với Nhà thầu xây dựng, những người sẽ cung cấp chỗ ở sạch sẽ, được hoàn thiện hợp lý và có khóa an toàn để cất giữ các vật dụng nhạy cảm và/hoặc đắt tiền trước khi lắp đặt. Nếu không có Nhà thầu xây dựng, tất cả các cơ sở lưu trữ và không gian sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu LE.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (35)

Mục A3 Trang 7/9

Phiên bản LE_GS 2017

A3.11 NHÃN

Để tham chiếu chéo đến Hướng dẫn vận hành/bảo trì/bảo dưỡng và Bản vẽ sơ đồ, v.v., Nhà thầu LE phải cung cấp nhãn để đánh dấu tất cả các van, hệ thống đường ống, cầu chì, thiết bị đầu cuối, đèn, công tắc, tay cầm, chìa khóa, dụng cụ, đồng hồ đo, điều khiển và các thiết bị khác, v.v. và những nơi khác để tạo điều kiện bảo trì hoặc theo chỉ dẫn của Cán bộ giám sát bằng formica nhiều lớp được khắc hoặc vật liệu tương tự. Từ ngữ sẽ được đệ trình lên Cán bộ giám sát để phê duyệt trước khi sản xuất. Hướng dẫn tra dầu và/hoặc tra dầu cho tất cả các động cơ, v.v. phải được đính kèm với các điểm tra dầu hoặc tra dầu có liên quan. Tất cả các nhãn phải có kích thước phù hợp để có khoảng trống giữa chữ và các phần cố định nhằm đảm bảo sự sắp xếp thẩm mỹ khi hoàn thành. Nhãn đường ống nói chung không được nhỏ hơn 100 mm x 20 mm. Nếu có thể, các nhãn phải được cố định bằng cách sử dụng bu lông và đai ốc hoặc vít gỗ có đầu tròn không chứa sắt. Chất kết dính hoặc vít tự khai thác không được chấp nhận. Đối với đường ống hoặc van, nếu có, nhãn phải được cố định bằng vòng chìa khóa gắn vào góc trên của giá đỡ đường ống hoặc tay quay của van. Các nhãn phải được treo trên các vòng xích bằng đồng thau hoặc thép không gỉ trên đường ống liên quan. Tất cả các chữ cái tiếng Anh được sử dụng trên nhãn phải là chữ in hoa "Đậm" (trừ khi có chỉ dẫn khác) với các chữ cái màu đen trên nhãn màu trắng cho các mục đích thông thường. Trường hợp màu sắc hoặc chi tiết đặc biệt được yêu cầu, chúng phải được chỉ định hoặc hướng dẫn. Nhà thầu LE phải đệ trình một lịch trình cho tất cả các nhãn, thông báo, nhận dạng và hướng dẫn để Cán bộ giám sát phê duyệt trước khi đặt hàng và lắp đặt. Thông tin của lịch trình sẽ bao gồm mô tả về các mục, chiều cao và loại phông chữ của văn bản, kích thước của nhãn và vật liệu được sử dụng. Tất cả các nhãn và hướng dẫn phải bằng tiếng Anh hoàn chỉnh với bản dịch bằng ký tự Trung Quốc. Các bản dịch tiếng Trung sẽ được tham chiếu đến “Bảng chú giải các thuật ngữ thường được sử dụng trong các cơ quan chính phủ” do Cục Dịch vụ dân sự của Chính phủ HKSAR ban hành. Chiều cao của chữ tiếng Anh phải như sau với chiều cao của chữ Trung Quốc tương ứng: - (a) Đường ống, van, van động cơ, quạt, cửa, v.v.: 8 mm (b) Hướng dẫn bôi trơn cho động cơ, ổ trục của quạt, v.v.: 6 mm (c) Bộ điều nhiệt, cảm biến, nhiệt kế, đồng hồ đo áp suất, hướng dẫn chung, v.v. : 3 mm Đối với bảng điện hoặc các vật dụng khác, chữ phải:- (a) Màu đen trên nền trắng cho các mục đích thông thường;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (36)

Mục A3 Trang 8/9

Phiên bản LE_GS 2017

b) Chữ màu đỏ trên nền trắng nơi nối với nguồn cung cấp thiết yếu; và (c) Chữ màu xanh trên nền trắng khi vận hành bằng dòng điện một chiều. Đối với các bộ phận điện, chiều cao của chữ cái phải như sau:- (a) Thiết bị nhận dạng trong tủ: 3 mm (b) Tủ cửa: 8 mm (c) Công tắc & đèn báo trên mặt bảng: 3 mm Trường hợp loại độc quyền, thiết bị đầu cuối gắn trên thanh ray được sử dụng trong tủ điện, các thẻ nhận dạng "clip-in" của nhà sản xuất sẽ được sử dụng. Khi thích hợp, các hạng mục như van, điểm cảm biến, v.v. cũng có thể được xác định bằng "Mã" trên nhãn liên quan đến các hạng mục như chi tiết trên bản vẽ sơ đồ gắn trong phòng máy hoặc sơ đồ mô phỏng trên bảng điều khiển vận hành. Tại sơ đồ hoặc bảng điều khiển cũng phải thể hiện chi tiết chức năng của từng hạng mục được mã hóa. Các hệ thống ghi nhãn và sơ đồ liên quan như vậy phải được Cán bộ giám sát phê duyệt trước khi thực hiện. Các van, v.v... cần thiết cho mục đích tắt khẩn cấp trong mọi trường hợp phải được ghi đầy đủ chi tiết tại van.

A3.12 THÔNG BÁO CẢNH BÁO

Thông báo cảnh báo sẽ được cung cấp theo yêu cầu của Pháp lệnh Điện lực (Chương 406) và Quy tắc Thực hành về Quy định (Đi dây) Điện (Chương 406E). Ngoài ra, các thông báo cảnh báo bằng tiếng Anh và tiếng Trung sau đây sẽ được cung cấp tại các vị trí thích hợp: -

(a) Nhãn có kích thước tối thiểu 65 x 50 mm có ghi dòng chữ

‘NGUY HIỂM - ĐIỆN ÁP CAO’ bằng chữ màu đỏ cao không dưới 5 mm được cố định trên mọi thùng chứa hoặc vỏ bọc của thiết bị hoạt động ở điện áp vượt quá "Điện áp thấp"; Và

(b) Nhãn được cố định ở vị trí mà bất kỳ người nào cũng có thể tiếp cận được

bất kỳ bộ phận chuyển động nào của một hạng mục thiết bị hoặc vỏ bọc sẽ nhận thấy hoặc được cảnh báo về mối nguy hiểm đó.

A3.13 VÁCH VÀ RÀO CHO CÁC BỘ PHẬN CHUYỂN ĐỘNG VÀ XOAY CỦA

THIẾT BỊ Tất cả các bộ phận chuyển động hoặc quay của thiết bị phải được cung cấp tấm chắn và lan can đã được phê duyệt tuân thủ Quy định của Nhà máy & Cam kết Công nghiệp (Bảo vệ và Vận hành Máy móc) (Cap.59Q) cùng với bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện theo đó.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (37)

Mục A3 Trang 9/9

Phiên bản LE_GS 2017

Các tấm chắn phải cứng và có kết cấu chắc chắn và phải bao gồm các khung góc bằng thép nhẹ nặng, có bản lề và chốt bằng lưới thép uốn nhẹ mạ kẽm nặng được buộc chặt vào khung hoặc tấm kim loại mạ kẽm có độ dày tối thiểu 1,2 mm. Tất cả các lỗ mở phải sao cho ngón tay không thể tiếp cận được phần nguy hiểm. Tất cả các phần sẽ được bắt vít hoặc đinh tán. Lan can phải được làm bằng đường kính 32 mm. ống thép nhẹ mạ kẽm và phụ kiện lan can. (a) Bảo vệ tạm thời

Trong quá trình thực hiện công việc, Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng tất cả các bộ phận chuyển động được bảo vệ đầy đủ bởi các bảo vệ tạm thời. Phải cung cấp đầy đủ các lan can bảo vệ tạm thời, v.v. Vì sự an toàn của công nhân, lan can bảo vệ, v.v. sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu xây dựng, nhưng trong trường hợp chúng không được cung cấp, Nhà thầu LE phải báo cáo ngay vấn đề với Cán bộ giám sát.

(b) Tấm chắn cố định Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, Nhà thầu LE phải cung cấp tấm chắn hoặc lan can có thể tháo rời để bảo vệ khỏi các bộ phận chuyển động hoặc quay. Việc thiết kế và xây dựng các bộ phận bảo vệ an toàn cho các bộ phận chuyển động như bộ truyền động dây đai phải tuân theo các yêu cầu đặt ra trong Quy định của Nhà máy & Công ty Công nghiệp (Bảo vệ và Vận hành Máy móc).

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (38)

Mục A4 Trang 1/8

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC A4

BẢN VẼ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG A4.1 BẢN VẼ Ở ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ

Nhà thầu LE phải cung cấp các bản vẽ ở định dạng điện tử theo yêu cầu trong các điều khoản sau. Các bản vẽ này phải tuân theo phiên bản mới nhất của Tiêu chuẩn CAD cho các Dự án Công trình (CSWP) được đăng trên trang web của Cục Phát triển và phù hợp với phiên bản mới nhất của Sổ tay CAD cho các Dự án ArchSD. Nếu phát sinh bất kỳ xung đột kỹ thuật nào giữa CSWP và Hướng dẫn sử dụng CAD, thì CSWP sẽ được ưu tiên.

A4.2 BẢN VẼ LẮP ĐẶT A4.2.1 Lịch nộp bản vẽ

Nhà thầu LE phải đệ trình lịch trình và chương trình nộp bản vẽ lắp đặt chi tiết cho Cán bộ giám sát. Nhà thầu LE sẽ dành thời gian hợp lý trong chương trình để Cán bộ giám sát xem xét các bản vẽ lắp đặt và để gửi lại bản vẽ nếu cần. Nhà thầu LE phải nộp cho Cán bộ giám sát một "Lịch trình đệ trình" toàn diện các bản vẽ lắp đặt và bản vẽ thi công của nhà thầu trong vòng 2 tuần sau khi chấp nhận Đấu thầu, có tính đến chương trình tổng thể của Lắp đặt bao gồm mọi Công việc Chuyên gia và các công việc của tiện ích chủ trương. Không có thiết bị nào được chuyển đến Công trường và không có công việc nào được thực hiện cho đến khi bản vẽ lắp đặt đã được Cán bộ giám sát phê duyệt. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng các bản vẽ lắp đặt và bản vẽ thi công của nhà xây dựng được đệ trình dần dần theo "Lịch trình đệ trình" đã được phê duyệt. Nhà thầu LE phải cung cấp ít nhất 6 bản cứng và một bản điện tử, trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng hoặc Hợp đồng phụ nếu phù hợp, của các bản vẽ lắp đặt đã được phê duyệt cho Cán bộ giám sát để phân phát. Trừ khi có chỉ định hoặc hướng dẫn khác, Nhà thầu LE phải, trong thời gian đã nêu hoặc trong thời gian thích hợp trước khi tiến hành từng phần của công việc, chuẩn bị và đệ trình để Cán bộ giám sát nghiệm thu, các bản vẽ lắp đặt chi tiết và/hoặc bản vẽ cửa hàng (cũng có thể là được gọi là bản vẽ làm việc) để chứng minh cách họ đề xuất lắp đặt công trình để tạo thuận lợi cho việc lắp đặt thực tế. Những bản vẽ này phải được ghi kích thước đầy đủ và phải dựa trên ý định cơ bản của 'Bản vẽ nhưng không chỉ đơn giản là một bản sao của chúng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (39)

Mục A4 Trang 2/8

Phiên bản LE_GS 2017

A4.2.2 Kích thước của Bản vẽ Lắp đặt Các bản vẽ do Nhà thầu LE đệ trình chỉ được có kích thước tiêu chuẩn từ A0 đến A4 hoặc B1 theo quy định của ISO 5457:1999/Amd 1:2010. Các bản vẽ lắp đặt và/hoặc bản vẽ cửa hàng của Nhà thầu LE phải được chuẩn bị theo tỷ lệ sao cho thể hiện rõ ràng tất cả các chi tiết cần thiết. Các bản vẽ phải được chuẩn bị theo cùng kích thước và tỷ lệ tờ như được sử dụng cho các bản vẽ hồ sơ 'Hoàn công' cuối cùng.

A4.2.3 Nội dung của các bản vẽ lắp đặt Theo các quy định của Thông số kỹ thuật chung này và như đã nêu ở những nơi khác trong Hợp đồng, các bản vẽ lắp đặt phải bao gồm các chi tiết của các hạng mục thiết bị và máy móc thực tế được Cán bộ giám sát phê duyệt. Nhà thầu LE phải đảm bảo tất cả các bản vẽ lắp đặt là sự thể hiện chính xác của Lắp đặt, trước khi đệ trình chúng cho Cán bộ giám sát. Tất cả các bản vẽ lắp đặt phải có đầy đủ kích thước và tỷ lệ thích hợp thể hiện kết cấu, kích thước, trọng lượng, cách sắp xếp, khoảng trống vận hành và các đặc tính hiệu suất. Trước khi bắt tay vào thực hiện bất kỳ công việc nào, Nhà thầu LE phải nộp các bản vẽ bổ sung cung cấp thông tin liên quan về những nội dung sau, nếu phù hợp: (a) Thiết bị; (b) Yêu cầu về nguồn điện và thông gió; và (c) Hình minh họa chung và hoàn thiện của thang máy, thang cuốn, hành khách

băng tải, lắp đặt bệ nâng thẳng đứng và thang máy.

A4.2.4 Bản vẽ công việc của nhà thầu

Trừ khi được Cán bộ giám sát chấp thuận khác, Nhà thầu LE phải nộp cho Cán bộ giám sát theo “Lịch trình nộp hồ sơ” đã được phê duyệt, 6 bản sao các bản vẽ thể hiện chi tiết tất cả các công việc của nhà thầu được yêu cầu, ví dụ: trọng lượng và tải trọng trên mỗi giá đỡ của thiết bị. Các bản vẽ như vậy phải chỉ rõ các chi tiết và vị trí của tất cả các lỗ mở, rãnh, ống dẫn và đường cắt cần thiết cũng như các chi tiết xây dựng cho bệ và bệ thiết bị và tất cả các yêu cầu khác liên quan đến: (a) Lắp đặt Thang máy

(i) Buồng máy/buồng thiết bị thang máy và các thiết bị liên quan

thiết bị, bao gồm cả sàn phụ khi thích hợp;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (40)

Mục A4 Trang 3/8

Phiên bản LE_GS 2017

(ii) Việc bố trí giàn giáo cần thiết trong giếng thang máy để lắp đặt thiết bị;

(iii) Tất cả các lỗ hở kết cấu, chẳng hạn như lối vào chiếu nghỉ

(bao gồm cả kích thước kết cấu), khe hở, v.v...; (iv) Tất cả các đế, cột, rãnh, lỗ, vữa trát vào của

cố định, v.v.; (v) Dầm nâng hoặc các phương tiện hỗ trợ nâng khác

xử lý trong phòng máy và thang máy tốt; (vi) Phương tiện cố định để tiếp cận hố thang máy; (vii) Vị trí thích hợp của các bộ đèn cho phòng máy và

chiếu sáng giếng thang máy; (viii) Lan can bảo vệ trong buồng máy; (ix) Phương tiện cẩu và lối vào cần thiết để vận chuyển

thiết bị cho phòng máy, v.v., hiển thị tải trọng và kích thước của thiết bị lớn nhất;

(x) Chi tiết kết cấu thép cho máy nâng trong

phòng máy thang máy; (xi) Chi tiết kết cấu thép chia trục để đỡ tấm chắn

giá đỡ, v.v., và màn hình giữa các giếng cho nhiều giếng; Và

(xii) Phương pháp cố định ray dẫn hướng.

(b) Lắp đặt Thang cuốn/Băng tải Hành khách (i) Thang cuốn/Băng tải Hành khách và các hố liên quan

thiết bị; (ii) Hỗ trợ cuối bao gồm bố trí thang cuốn; (iii) Phương tiện cẩu và lối vào, trong đó phải bao gồm

thông tin tương tự như yêu cầu trong Khoản A4.2.4 (a)(ix);

(iv) Các khe hở có kích thước phù hợp trên sàn ở cả hai

Chiếu nghỉ của thang cuốn/băng tải chở khách; và (v) Dầm đỡ bằng bê tông ở cả chiếu nghỉ và

hỗ trợ trung gian nếu được yêu cầu bởi thang cuốn với độ cao thẳng đứng lớn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (41)

Mục A4 Trang 4/8

Phiên bản LE_GS 2017

(c) Lắp đặt bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện

(i) Vỏ thang máy có hố; (ii) Lỗ thông gió để thông gió trục thang máy; (iii) Hố/đường dốc của Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và

Thiết bị liên quan; và (iv) Phương tiện cẩu và lối vào, trong đó phải bao gồm

thông tin tương tự như yêu cầu trong Khoản A4.2.4 (a)(ix).

(d) Lắp đặt thang máy

(i) Đường bay, kích thước cầu thang và các bậc thang; (ii) Chi tiết kết cấu thép cầu thang; (iii) Phương pháp cố định ray dẫn hướng; và (iv) Chiều cao thông thủy phía trên sàn thang máy.

A4.2.5 Bản vẽ cửa hàng của nhà sản xuất

Bản vẽ cửa hàng của nhà sản xuất là bản vẽ cho thiết bị hoặc nhà máy được sản xuất bởi nhà cung cấp sản xuất chuyên nghiệp trong xưởng riêng của họ và những nơi cách xa Công trường. Các bản vẽ phải thể hiện cấu trúc chi tiết, kích thước chính, trọng lượng và khoảng trống để bảo trì, v.v. Ngay sau khi đặt bất kỳ đơn đặt hàng nào hoặc tại bất kỳ sự kiện nào trong vòng 4 tuần trừ khi được Cán bộ giám sát chấp thuận bằng văn bản, Nhà thầu LE sẽ chuyển cho Cán bộ giám sát để nhận xét, 4 bản sao bản vẽ cửa hàng của nhà sản xuất cho biết cấu trúc chi tiết, kích thước và trọng lượng chính, khoảng trống để thu hồi và/hoặc làm sạch, v.v. Không được tiến hành công việc nào trong hoặc ngoài Công trường trừ khi các bản vẽ cần phê duyệt được Cán bộ Giám sát chấp thuận bằng văn bản.

A4.3 BẢN VẼ HOÀN CÔNG A4.3.1 Đệ trình bản vẽ hoàn công

Nhà thầu LE phải nộp cho Cán bộ giám sát các bản vẽ hoàn công, bao gồm bản in nháp và bản in dự thảo đã sửa đổi để kiểm tra và bản vẽ phê duyệt cuối cùng để lưu hồ sơ theo các yêu cầu được nêu trong tài liệu hợp đồng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (42)

Mục A4 Trang 5/8

Phiên bản LE_GS 2017

A4.3.2 Kích thước bản vẽ hoàn công Bản vẽ hoàn công chỉ được sử dụng kích thước tiêu chuẩn là khổ A0, A1 hoặc B1 theo quy định của ISO 5457:1999/Amd 1:2010. Kích thước nhỏ hơn (A2 đến A4) được chấp nhận cho bản vẽ lắp đặt.

A4.3.3 Nội dung của Bản vẽ hoàn công Nhà thầu LE phải đảm bảo tất cả các bản vẽ hoàn công thể hiện chính xác Công trình lắp đặt, trước khi đệ trình chúng cho Cán bộ giám sát.

A4.2 HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ (O&M) VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

A4.4.1 Quy định chung

Nhà thầu LE sẽ cung cấp hai loại hướng dẫn sử dụng cho Cán bộ giám sát với tất cả các thay đổi được thực hiện đối với Hệ thống lắp đặt trong quá trình thực hiện Hợp đồng được kết hợp một cách phù hợp. Sổ tay O&M dành cho đại lý bảo trì của các Lắp đặt đã hoàn thành sử dụng. Nó sẽ chứa thông tin kỹ thuật chi tiết bao gồm cả khía cạnh vận hành và bảo trì của Cài đặt. Hướng dẫn sử dụng tìm cách cung cấp cho người dùng các Bản cài đặt đã hoàn thành một cái nhìn tổng quan về thông tin cần thiết của Bản cài đặt. Nội dung của hướng dẫn phải ngắn gọn và súc tích để những người không có nền tảng kỹ thuật dễ hiểu.

A4.4.2 Trình bày Tất cả các hướng dẫn sử dụng phải được viết bằng tiếng Anh, trừ khi có quy định khác. Phần văn miêu tả phải ngắn gọn, đồng thời đảm bảo tính đầy đủ. Các tài liệu biểu đồ cũng phải được hỗ trợ bởi các mô tả toàn diện. Sách hướng dẫn bao gồm khổ A4 rời, nếu cần, khổ A3 gấp lại. Các lá rời phải là loại giấy có chất lượng tốt, đủ mờ để tránh hiện tượng “lộ hàng”. Trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng, sách hướng dẫn sử dụng phải được đóng trong bìa cứng bốn vòng, rời, bền. Sách hướng dẫn phải có nhãn hoặc chữ trên bìa trước và gáy sách. Sự chấp thuận của Cán bộ giám sát sẽ được lấy về điều này ở giai đoạn dự thảo hướng dẫn sử dụng. Bản sao điện tử của hướng dẫn sử dụng bao gồm cả tài liệu kỹ thuật phải ở định dạng PDF mà Phần mềm miễn phí Acrobat Reader có thể đọc được.

A4.4.3 Kiểm tra và Phê duyệt

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (43)

Mục A4 Trang 6/8

Phiên bản LE_GS 2017

Nhà thầu LE phải đệ trình cho Cán bộ giám sát dự thảo Sổ tay O&M và Sổ tay sử dụng để kiểm tra và phê duyệt và Sổ tay O&M và Sổ tay người dùng đã được phê duyệt để lưu hồ sơ theo các yêu cầu như được quy định trong tài liệu hợp đồng.

A4.4.4 Cấu trúc và nội dung của Sổ tay O&M Các yêu cầu chi tiết, cấu trúc và nội dung của Sổ tay O&M sẽ được quy định ở những nơi khác trong Hợp đồng.

A4.4.5 Cấu trúc và nội dung của Sổ tay người dùng Các yêu cầu chi tiết, cấu trúc và nội dung của Sổ tay người dùng sẽ bao gồm, nếu có, các thông tin sau: (a) Thông tin dự án

Điều này sẽ bao gồm: Tên dự án, địa chỉ trang web, số hợp đồng, tên hợp đồng, ngày bắt đầu hợp đồng, ngày hoàn thành cơ bản và ngày hết hạn của Thời gian bảo trì.

(b) Mô tả hệ thống

(i) (Các) loại (các) hệ thống và thiết bị được lắp đặt, và

mục đích; (ii) Vị trí của các phòng máy chính và ống đứng; (iii) Mô tả ngắn gọn về hoạt động và chức năng của

hệ thống và thiết bị; và (iv) Liệt kê các điểm đặt mà người dùng có thể điều chỉnh

cho phù hợp với nhu cầu hoạt động của mình.

(c) Lịch trình các phòng máy chính và thiết bị được lắp đặt (i) Lịch trình các phòng máy chính và ống đứng bao gồm

vị trí của họ; và (ii) Danh sách các thiết bị và nhà máy chính bao gồm cả

địa điểm và khu vực phục vụ.

(d) Các biện pháp phòng ngừa an toàn khi vận hành

Bất kỳ biện pháp phòng ngừa an toàn và tín hiệu cảnh báo nào mà người dùng phải biết trong hoạt động hàng ngày của các hệ thống và thiết bị khác nhau trong Hệ thống lắp đặt bao gồm: (i) các yêu cầu bắt buộc liên quan đến an toàn;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (44)

Mục A4 Trang 7/8

Phiên bản LE_GS 2017

(ii) các tính năng hoặc đặc điểm vận hành của các hệ thống hoặc thiết bị được lắp đặt có thể gây nguy hiểm và các biện pháp phòng ngừa an toàn liên quan;

(iii) các biện pháp bảo vệ và biện pháp phòng ngừa an toàn cho

hoạt động; và (iv) danh sách các tín hiệu cảnh báo và ý nghĩa liên quan mà

người dùng phải nhận thức được và các hành động được thực hiện.

(e) Hướng dẫn vận hành

Hướng dẫn vận hành an toàn và hiệu quả, trong cả điều kiện bình thường và khẩn cấp, của hệ thống được lắp đặt bao gồm: (i) sơ lược về chế độ vận hành; (ii) hướng dẫn vận hành từng bước cho các hệ thống và

thiết bị do người sử dụng vận hành, bao gồm ít nhất các quy trình khởi động và tắt máy;

(iii) có nghĩa là bất kỳ tình huống nguy hiểm tiềm tàng nào cũng có thể

được làm cho an toàn; và (iv) quy trình làm sạch và bảo trì cơ bản.

(f) Danh sách kiểm tra và kiểm tra định kỳ theo luật định

Lịch trình kiểm tra và thử nghiệm định kỳ mà chủ sở hữu và/hoặc người sử dụng Hệ thống lắp đặt phải sắp xếp để đạt được sự tuân thủ các yêu cầu quy định trong Luật liên quan của Hồng Kông. Tần suất của các cuộc kiểm tra và thử nghiệm như vậy phải được thể hiện trong các khoảng thời gian cụ thể.

(g) Bản vẽ

Một tập hợp các bản vẽ hoàn công được chọn sẽ có thể minh họa cho người dùng bố cục chung của Hệ thống lắp đặt đã hoàn thành.

(h) Ảnh Một bộ ảnh có chú thích phù hợp để minh họa cho người dùng hình dáng và vị trí của các thiết bị cần cài đặt và vận hành.

A4.4.6 Quyền sở hữu trí tuệ

Chính phủ sẽ trở thành chủ sở hữu tuyệt đối và độc quyền đối với Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng, Sổ tay Người sử dụng và tất cả

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (45)

Mục A4 Trang 8/8

Phiên bản LE_GS 2017

quyền sở hữu trí tuệ tồn tại trong đó miễn phí từ tất cả các trở ngại. Trong trường hợp quyền sở hữu hưởng lợi đối với bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào có trong Sổ tay hướng dẫn ở trên được trao cho bất kỳ ai khác ngoài Nhà thầu LE, Nhà thầu LE sẽ đảm bảo rằng chủ sở hữu hưởng lợi sẽ cấp cho Chủ đầu tư một khoản tiền bản quyền, không độc quyền, có thể chuyển nhượng- giấy phép miễn phí và không thể thu hồi (có quyền cấp giấy phép phụ) để sử dụng quyền sở hữu trí tuệ trong sách hướng dẫn cho các mục đích được dự tính trong Hợp đồng. Để tránh nghi ngờ, các mục đích đó sẽ, nhưng không giới hạn, bao gồm việc cung cấp bản sao miễn phí các tài liệu trong sách hướng dẫn bởi bất kỳ chủ sở hữu hoặc người dùng tiếp theo nào của Cài đặt và/hoặc bất kỳ bên nào chịu trách nhiệm vận hành và bảo trì Cài đặt liên quan với bất kỳ thay đổi, mở rộng, vận hành và bảo trì sau đó của Cài đặt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (46)

Mục B1 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN B - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

PHẦN B1

TỔNG QUÁT B1.1 VẬT TƯ THIẾT BỊ

Tất cả các vật liệu, thiết bị và công việc lắp đặt phải được thực hiện bằng cách sử dụng các vật liệu và tay nghề chất lượng tốt nhất hiện có và, nếu có thể, phải tuân thủ phiên bản mới nhất của các tiêu chuẩn và/hoặc quy tắc thực hành phù hợp và như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật chung này, được công bố trước ngày mời thầu đầu tiên cho Hợp đồng hoặc Hợp đồng phụ được chỉ định nếu phù hợp. Yêu cầu này sẽ được coi là bao gồm tất cả các sửa đổi đối với các tiêu chuẩn và quy tắc này cho đến ngày đấu thầu. Việc lựa chọn vật liệu và thiết bị phải dựa trên Thông số kỹ thuật chung này, Thông số kỹ thuật cụ thể và dữ liệu kỹ thuật có trong Bản vẽ. Trường hợp các bộ phận khác nhau của thiết bị được kết nối với nhau để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh thì các đặc tính về tính năng và công suất của chúng phải phù hợp với nhau để đảm bảo hệ thống hoàn chỉnh hoạt động hiệu quả, kinh tế, an toàn, tin cậy và ổn định. Nhà thầu LE phải nộp các danh mục và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị được đề xuất để Cán bộ giám sát kiểm tra và phê duyệt bằng văn bản trước khi đặt hàng bất kỳ thiết bị nào.

B1.1.1 Sai lệch thiết bị

Sau khi Hồ sơ dự thầu của anh ta được chấp nhận và chỉ trong những trường hợp ngoại lệ khi Nhà thầu LE chứng minh bằng văn bản rằng không thể có được thiết bị ban đầu được cung cấp, Viên chức giám sát có thể, theo các Điều kiện, xem xét và phê duyệt, bằng văn bản, phương án thay thế thiết bị và vật liệu do Nhà thầu LE đề xuất, với điều kiện là những thiết bị và vật liệu này hoàn toàn tuân thủ Thông số kỹ thuật và Bản vẽ có liên quan và không áp đặt bất kỳ nghĩa vụ tài chính hoặc hợp đồng bổ sung nào đối với Chủ đầu tư.

B1.1.2 Hỗ trợ kỹ thuật của nhà sản xuất tại Hồng Kông

Tất cả thiết bị được liệt kê trong Danh mục thiết bị sẽ được cung cấp thông qua các cơ quan được ủy quyền của nhà sản xuất tại Hồng Kông hoặc thông qua văn phòng của nhà sản xuất tại Hồng Kông. Các cơ quan hoặc văn phòng địa phương này phải có đủ nhân viên kỹ thuật để cung cấp các dịch vụ trước và sau bán hàng cho Nhà thầu LE. Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, thiết bị được cung cấp trực tiếp bởi nhà sản xuất không có cơ quan hoặc văn phòng địa phương sẽ không được chấp nhận. Phụ tùng thay thế cũng nên có sẵn ở thị trường địa phương một cách dễ dàng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (47)

Mục B1 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

B1.2 THỦ CÔNG Các công việc phải được thực hiện theo cách thức phù hợp về mọi mặt với tất cả các pháp lệnh, quy định và quy tắc thực hành có liên quan. Công việc lắp đặt phải phù hợp với thông lệ tốt được ngành công nghiệp địa phương chấp nhận và tuân thủ Thông số kỹ thuật chung, Thông số kỹ thuật cụ thể và Bản vẽ. Các công cụ thích hợp sẽ được sử dụng cho việc Cài đặt. Các công cụ kiểm tra/đo lường đầy đủ và chính xác sẽ được sử dụng để chứng minh sự tuân thủ của Hệ thống lắp đặt với các thông số kỹ thuật và quy định có liên quan. Viên chức Giám sát có quyền dừng bất kỳ công việc nào mà các công cụ và/hoặc dụng cụ thích hợp không được sử dụng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (48)

Mục B2 Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN B2

CẤP ĐIỆN VÀ LẮP ĐẶT ĐIỆN B2.1 CẤP ĐIỆN

Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, nguồn điện cho máy móc điện sẽ là 380 V, 3 pha, 50 Hz và nguồn điện cho chiếu sáng sẽ là 220 V, một pha, 50 Hz.

B2.2 CÔNG TRÌNH DO NHÀ THẦU ĐIỆN CUNG CẤP Nhà thầu điện sẽ chịu trách nhiệm cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện. Điểm cung cấp sẽ được kết thúc tại một công tắc cách ly hoặc cầu chì công tắc ở vị trí sau tùy theo loại lắp đặt:- (a) Lắp đặt thang máy - phòng máy thang máy hoặc gần bộ điều khiển thang máy; (b) Lắp đặt thang máy công vụ - thang máy khoang máy; (c) Lắp đặt thang cuốn/băng tải hành khách - thang cuốn/băng tải hành khách

gian máy; (d) Lắp đặt sàn nâng thẳng đứng có trợ lực - khoang máy nâng;

và (e) Thang máy - liền kề với tủ truyền động thang máy. Từ công tắc cách ly hoặc công tắc-cầu chì, tất cả các công việc điện cho thang máy, thang cuốn, băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và lắp đặt thang máy sẽ do Nhà thầu LE chịu trách nhiệm. Nhà thầu Điện sẽ cung cấp hệ thống chiếu sáng cố định trong giếng thang máy, phòng máy và puli, ổ cắm trong phòng máy và puli và hố thang máy. Hệ thống chiếu sáng trong giếng thang máy sẽ bao gồm một đèn được bố trí cách điểm cao nhất và thấp nhất của hành trình có hướng dẫn của cabin tối đa là 0,5 m với các đèn trung gian ở khoảng cách tối đa 5 m và được điều khiển bằng công tắc hai chiều đặt trong buồng máy và trong hố thang máy. Ổ cắm trong hố thang máy sẽ là loại chịu được thời tiết. Nhà thầu điện sẽ chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị ống dẫn/đường trục cho các công việc sau: (a) từ giếng thang máy tại bến của điểm vào được chỉ định đến

vị trí của bảng điều khiển giám sát; (b) đối với còi/chuông cảnh báo, hệ thống chuông gọi và điều khiển giám sát

bảng điều khiển tại chiếu nghỉ của điểm vào được chỉ định giữa giếng thang máy và vị trí của bảng điều khiển;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (49)

Mục B2 Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

(c) đối với hệ thống liên lạc nội bộ liên kết giếng thang máy với phòng máy và

văn phòng của người chăm sóc; (d) đối với hệ thống CCTV bên trong giếng thang máy và phòng máy; và (e) cho hệ thống viễn thông như điện thoại khẩn cấp

hệ thống tại Khoản C20.4. Nhà thầu LE phải cung cấp đầy đủ thông tin cho Cán bộ giám sát trong thời gian thích hợp trước khi công việc lắp đặt ống dẫn/đường trục được bắt đầu tại công trường. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm về mọi chi phí phát sinh do không tuân thủ yêu cầu trên.

B2.3 ĐI DÂY Tất cả các dây cáp, đường trục, ống dẫn và phụ kiện ống dẫn cần thiết cho các mạch (bao gồm mạch điện, chiếu sáng và điều khiển) phải được lắp đặt theo Thông số kỹ thuật chung cho việc lắp đặt điện trong các tòa nhà chính phủ của Đặc khu hành chính Hồng Kông và Quy tắc thực hành đối với các quy định về điện (đi dây). Tất cả hệ thống dây điện được lắp đặt trong buồng máy thang máy và giếng thang máy, trừ cáp di chuyển, phải được đặt trong ống dẫn hoặc ống thép mạ kẽm. Nhà thầu LE sẽ cung cấp, lắp đặt và vận hành tất cả việc lắp đặt hệ thống dây điện theo yêu cầu để hoàn thành công việc, bao gồm tất cả các dây cáp có kích thước phù hợp cần thiết và hệ thống dây điện từ bộ cách ly nguồn điện. Nhãn và nhận dạng lắp đặt điện phải tuân thủ Thông số kỹ thuật chung về lắp đặt điện trong các tòa nhà chính phủ của Đặc khu hành chính Hồng Kông.

B2.4 LIÊN KẾT THIẾT BỊ Liên kết đẳng thế tối thiểu 2,5 mm2 dây dẫn bảo vệ bằng đồng có vỏ bọc đơn 2,5 mm2 phải được cung cấp cho tất cả các bộ phận dẫn điện bao gồm ray dẫn hướng, ray đỡ, bảng điều khiển, khung kết cấu đỡ, v.v. Dây dẫn bảo vệ bằng đồng có vỏ bọc lõi đơn 2,5 mm2 phải liên kết giữa bộ cách ly đầu vào và động cơ truyền động. Tất cả các bộ phận dẫn điện của nhà máy và thiết bị, trừ những bộ phận tạo thành một phần của mạch điện, phải được kết nối hiệu quả với hệ thống nối đất chính. Mọi mạch vòng nối đất hoàn chỉnh bao gồm ống dẫn, vỏ cáp, dây dẫn lõi và cuộn dây máy biến áp đều phải được thử nghiệm. Giá trị trở kháng của mỗi mạch vòng trong quá trình lắp đặt không được vượt quá 0,5 ohm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (50)

Mục B2 Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

B2.5 CÁP DU LỊCH Các cáp di chuyển giữa giếng thang máy và hộp đầu cực của cabin xe nâng phải được treo bằng vòng qua các tang cuốn hoặc bằng các kẹp thích hợp và được kết thúc ở vị trí thích hợp để chúng không dễ bị hư hỏng do thấm nước. Kết cấu của cáp di chuyển phải tuân theo EN 50214:2006 nói chung sẽ nằm trong 5 loại cáp sau:

Kiểu

Giới hạn tốc độ tối đa

Chiều dài treo tự do tối đa

Nhận xét

Cáp mềm cách điện & vỏ bọc cao su có 4 đến 48 lõi

1,6 m/s 35 m Giới hạn cao hơn cho phép nếu bao gồm vật liệu chịu lực

Cáp mềm cách điện & có vỏ bọc cao su có từ 3 đến 18 lõi

1,0 m/giây 15 m

Cáp mềm cách điện và có vỏ bọc PVC có từ 4 đến 72 lõi

Không giới hạn Không giới hạn

Cáp mềm, cách điện và có vỏ bọc PVC, có 3 đến 24 lõi

1,6 m/s 35 m Giới hạn cao hơn cho phép nếu bao gồm vật liệu chịu lực

Cáp mềm, cách điện bằng cao su có từ 36 đến 72 lõi có tâm chịu lực

Không giới hạn Không giới hạn

Cáp di chuyển phải được treo trong giếng thang máy, chỉ được treo ở một đầu, trong thời gian đủ để tránh bị xoắn hoặc gấp khúc trước khi thực hiện các kết nối cuối cùng. Cơ sở vật chất phải được cung cấp trên cả neo cáp ô tô và giếng để cho phép mỗi cáp được xoay để chống xoắn tích lũy. Phải sử dụng cáp có 12 lõi trở lên và tất cả các cáp được nhóm lại với nhau phải có cùng kích thước trừ khi được Cán bộ giám sát chấp thuận khác.

B2.6 CẤP ĐIỆN TẠM THỜI

Việc cung cấp điện tạm thời trong thời gian thi công sẽ do Nhà thầu xây dựng cung cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (51)

Mục B2 Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

B2.7 ĐÈN KHẨN CẤP CHO BẢNG ĐIỀU KHIỂN TRONG PHÒNG MÁY THANG Đèn khẩn cấp cho bảng điều khiển trong phòng máy thang máy có độ sáng phù hợp phải được Nhà thầu LE cung cấp trong phòng máy thang máy. Độ rọi tại mỗi bảng điều khiển không được nhỏ hơn 50 lux. Các đèn này hoạt động bằng ắc quy và điều khiển bằng tay bằng công tắc đặt ở vị trí thuận tiện bên trong buồng máy.

B2.8 Ắc quy và bộ sạc Pin cho mỗi thang máy, thang cuốn, băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và thang máy cầu thang phải có khả năng duy trì nguồn cung cấp cho tải khẩn cấp được kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là hai giờ. Pin phải là loại niken-hydrua kim loại không cần bảo dưỡng tốc độ cao hoặc loại có chức năng và hiệu suất tốt hơn và được Cán bộ giám sát phê duyệt và phải có tuổi thọ được đảm bảo ít nhất 4 năm. Chúng sẽ không có bất kỳ hiệu ứng bộ nhớ nào ảnh hưởng đến tuổi thọ hoặc hiệu suất có thể sử dụng của chúng. Pin niken-hydrua kim loại phải tuân thủ EN 61951-2:2011 khi thích hợp. Bộ sạc pin phải tương thích với loại pin được sử dụng. Bộ sạc phải tuân thủ EN 60335-2-29:2010 và có khả năng sạc lại đầy pin trong thời gian không quá 12 giờ.

B2.9 Ức chế nhiễu sóng vô tuyến và truyền hình Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng năng lượng và các thiết bị cầu thang phải được triệt tiêu thích hợp để chống nhiễu sóng vô tuyến và truyền hình đến các giới hạn như được quy định trong EN 12015:2014 và EN 12016:2013, hoặc IEC 60939-1:2010 và IEC 60939-2:2005. Không được sử dụng các bộ phận triệt nhiễu trong bất kỳ phần nào của mạch điện khi sự cố của chúng có thể gây ra tình trạng không an toàn.

B2.10 VẬN HÀNH SAU ĐIỆN ÁP Nhà thầu LE phải cung cấp các phương tiện vận hành hậu điện áp cho tất cả các thang máy để tuân thủ các quy tắc và yêu cầu theo luật định. Xem thêm Điều C16.9.

B2.11 THIẾT BỊ NGÂM ĐIỆN ÁP Nhà thầu LE phải tuân theo các tiêu chí cân nhắc được đưa ra trong Thông tư số 16/2011 do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR ban hành trước khi đề xuất lắp đặt thiết bị giảm điện áp thiết bị đi qua trên thang máy và thang cuốn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (52)

Mục B3 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC B3

CÔNG TRÌNH KHÁC B3.1 DO NHÀ THẦU LÊ CUNG CẤP

Các công việc sau đây liên quan đến Thang máy, Thang cuốn, Băng tải chở người, Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và Lắp đặt thang máy sẽ do Nhà thầu LE thực hiện: (a) Kết cấu thép không phải là kết cấu được đề cập trong Khoản A3.3, các chi tiết chèn, cố định

giá đỡ, v.v. để cố định máy/thiết bị thang máy trong buồng máy thang máy; Và

(b) Giá lắp đặt, tấm ổ trục, v.v. cần thiết để lắp đặt

thang máy/thang cuốn/băng tải hành khách.

B3.2 GIẢM ÂM Toàn bộ thang máy, thang cuốn, băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và thiết bị nâng cầu thang bao gồm cả việc mở và đóng cabin và cửa tầng phải hoạt động yên tĩnh và các miếng đệm cao su giảm âm hoặc các phương tiện khác phải được lắp đặt. do Nhà thầu LE cung cấp khi cần thiết để loại bỏ rung động và truyền tiếng ồn.

B3.3 SƠN VÀ HOÀN THIỆN Tất cả các công việc bằng kim loại do Nhà thầu LE cung cấp ở những vị trí khuất như giếng thang, hố thang, phòng máy và bên ngoài cabin thang máy phải được chải kỹ, làm sạch rỉ sét, cáu cặn, bụi bẩn và dầu mỡ trước khi sơn một lớp sơn lót chống gỉ, đặc biệt chú ý đến việc sơn lót bề mặt ngoài của cửa cabin, bề mặt trong của cửa tầng, phần kim loại liên quan đến cụm cửa, mặt dưới và khung của nâng ô tô. Bất kỳ bộ phận nào của thiết bị, kể cả ray dẫn hướng, cần bôi trơn hoặc tra dầu và bất kỳ bộ phận nào không được sơn bởi nhà sản xuất do các lý do chức năng đều không được sơn. Tất cả các bề mặt kim loại có thể nhìn thấy bình thường, ngoại trừ các bề mặt bằng thép không gỉ và kim loại màu, phải được hoàn thiện bằng một lớp sơn lót chống gỉ, một lớp sơn lót/lớp phủ hoàn thiện và một lớp sơn men hoàn thiện với màu do Giám sát viên lựa chọn . Tất cả các loại sơn phải được đệ trình để được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát. Hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), tính bằng gam trên lít, của tất cả sơn và sơn lót không được vượt quá giới hạn quy định theo Quy định Kiểm soát Ô nhiễm Không khí (Hợp chất Hữu cơ Dễ bay hơi) hoặc giới hạn do Cục Bảo vệ Môi trường đặt ra, tùy theo mức nào nghiêm ngặt hơn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (53)

Mục B3 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

Hàm lượng VOC của sơn phải được xác định bằng các phương pháp được quy định trong Quy định về Kiểm soát Ô nhiễm Không khí (Hợp chất Hữu cơ Dễ bay hơi) hoặc các phương pháp khác được Cục Bảo vệ Môi trường chấp nhận.

B3.4 ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG Tất cả các thiết bị điện, điện tử và cơ khí phải phù hợp với các điều kiện sử dụng như nêu dưới đây: Khí hậu : Hồng Kông Phạm vi nhiệt độ : Âm 5 oC đến +40 oC Trung bình 0 oC đến 35 oC (hơn 24 giờ) Độ ẩm tương đối : 99 % Độ cao tối đa : Mực nước biển đến 1000 mét

B3.5 THÉP KHÔNG GỈ

Trừ khi có quy định khác, thép không gỉ phải đạt tiêu chuẩn EN 10029:2010, EN 10048:1997, EN 10088-1:2014, EN 10095:1999 và ISO 9445:2010 Cấp 1.4401 (hoặc Cấp 316S31 hoặc Cấp AISI 316) hoặc tương đương.

B3.6 THÉP KẾT CẤU Công việc kết cấu thép phải tuân theo các quy định của BS 7668:2004, EN 10029:2010, EN 10025:2004 và EN 10210:2006 với cấp độ phù hợp. Tất cả các dạng thép được sử dụng phải có tiết diện tiêu chuẩn với kích thước, dung sai và đặc tính tuân thủ BS 4-1:2005 và EN 10210-2:2006. Nhà cung cấp công việc kết cấu thép phải cung cấp chứng chỉ nhà máy của vật liệu theo yêu cầu của Giám sát viên.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (54)

Mục B4 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC B4

CÁC YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN SỰ BỀN VỮNG MÔI TRƯỜNG B4.1 TUÂN THỦ QUY TẮC NĂNG LƯỢNG XÂY DỰNG & NĂNG LƯỢNG

QUY TẮC KIỂM TOÁN Việc lắp đặt thang máy, thang cuốn và băng tải chở người phải tuân thủ hoặc hoạt động tốt hơn các yêu cầu được nêu trong phiên bản mới nhất của Bộ luật Năng lượng Tòa nhà và Bộ luật Kiểm toán Năng lượng do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ của HKSAR.

B4.2 HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, hiệu suất của động cơ đối với mỗi thang máy, thang cuốn, băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và cầu thang không được thấp hơn 85 %.

B4.3 ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY/BĂNG TẢI CHẠY KHÁCH Theo yêu cầu Khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE sẽ cung cấp dịch vụ kiểm soát theo yêu cầu cho thang cuốn/băng tải chở khách sẽ được kích hoạt bằng phương tiện tiếp xúc. thảm, cảm biến chuyển động hoặc các thiết bị phát hiện sự hiện diện khác. Cảm biến tia sáng và thảm tiếp xúc phải được bố trí ít nhất 1300 mm và 1800 mm (tính từ mép ngoài của thảm tiếp xúc) trước đường giao nhau của lược. Chiều dài của thảm tiếp xúc theo hướng di chuyển ít nhất phải là 850 mm. Thảm tiếp xúc phản ứng với trọng lượng phải phản hồi trước khi tải trọng đạt tới 150 N, được đặt lên bề mặt 25 cm2 tại bất kỳ điểm nào. Các biện pháp xây dựng sẽ không khuyến khích việc phá vỡ các yếu tố kiểm soát. Thang cuốn/băng tải chở khách sẽ tự động bắt đầu từ tốc độ dừng hoặc bò khi phát hiện chuyển động của nhân viên trong khu vực hạ cánh của thang cuốn/băng tải chở khách. Thang cuốn/băng tải chở khách phải bắt đầu di chuyển hoặc tăng tốc trước khi người đi bộ đến giao lộ lược. Cảm biến chuyển động sẽ được lắp đặt ở lối ra của thang cuốn dịch vụ theo yêu cầu để phát hiện xem có bất kỳ hành khách nào đến gần thang cuốn theo hướng ngược lại hay không. Khi phát hiện hành khách đi ngược chiều, thang cuốn phải ngay lập tức khởi động và chạy theo hướng đã định trước trong khoảng thời gian có thể điều chỉnh không ít hơn 10 giây. Đồng thời phải có tín hiệu âm thanh để cảnh báo hành khách không được bước lên thang cuốn. Thang cuốn/băng tải chở khách sẽ tự động dừng hoặc giảm xuống tốc độ thu thập dữ liệu sau một khoảng thời gian định sẵn (có thể điều chỉnh được) ít nhất bằng thời gian di chuyển hành khách dự kiến ​​cộng thêm 10 giây sau khi

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (55)

Mục B4 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

hành khách đã kích hoạt thiết bị khởi động tự động. Việc dừng thang cuốn phải từ từ không giật. Hệ thống tín hiệu có thể nhìn thấy rõ ràng phải được cung cấp ở cả hai đầu cho người dùng biết liệu thang cuốn/băng tải chở khách có sẵn sàng để sử dụng hay không và hướng di chuyển của nó. Màn hình biển báo điện tử cũng sẽ được cung cấp tại mỗi điểm vào/ra của thang cuốn/băng tải chở khách để thông báo cho người dùng về hướng di chuyển. Bộ điều khiển dịch vụ theo yêu cầu và các bộ phận liên quan cho thang cuốn ngoài trời/băng tải chở khách phải được xây dựng chịu thời tiết. Thiết kế phải 'không an toàn' sao cho trong trường hợp điều khiển dịch vụ theo yêu cầu hoặc bất kỳ thiết bị phát hiện và cảm biến nào của nó bị lỗi, thang cuốn/băng tải chở khách sẽ tiếp tục hoạt động bình thường mà không dừng lại.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (56)

Mục B5 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC B5

YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG THANG MÁY B5.1 CHUNG

Chất lượng vận hành của thang máy thường áp dụng cho thang máy chở người có tốc độ nhỏ hơn 8 m/s. Đối với thang máy chở người có tốc độ nằm trong khoảng từ 6 đến 8 m/s, nên áp dụng hệ số nhân 1,5 cho các giới hạn rung. Các yêu cầu để đánh giá chất lượng vận hành của thang máy được nêu trong các điều khoản sau đây.

B5.2 Rung động theo chiều ngang và chiều dọc Rung động theo chiều ngang và chiều dọc của cabin thang máy là hai yếu tố chuyển động chính và mức độ có thể cảm nhận được của chúng sẽ ảnh hưởng đến cảm giác thoải mái khi đi xe của hành khách. Đối với thang máy chở người có tốc độ nhỏ hơn 6 m/s, độ rung theo phương ngang và độ rung theo phương thẳng đứng lớn nhất có thể chấp nhận được là 0,25 m/s2. Nên sử dụng hệ số nhân 1,5 đối với thang máy chở người có tốc độ trong khoảng từ 6 đến 8 m/s.

B5.3 MỨC ĐỘ ỒN Mức áp suất âm thanh tương đương có thể chấp nhận được khi không có quạt hoặc điều hòa không khí đang hoạt động là 55 dBA.

B5.4 TĂNG TỐC VÀ GIẢM TỐC Gia tốc/giảm tốc là tốc độ thay đổi của vận tốc trục thẳng đứng. Gia tốc và giảm tốc tối đa chấp nhận được đều là 1 m/s2.

B5.5 GIẬT GIẬT là tốc độ thay đổi của gia tốc trục thẳng đứng và là chuyển động mà hành khách cảm nhận được. Đó là sự thỏa hiệp giữa hiệu suất tốc độ cao và sự thoải mái của hành khách. Độ giật tối đa chấp nhận được là 4 m/s2.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (57)

Phần C1 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN C - THANG MÁY ĐIỆN & THỦY LỰC

PHẦN C1

DẪN DẪN VÀ CỐ ĐỊNH C1.1 DẪN DẪN THÉP

Các thanh dẫn hướng bằng thép cứng sẽ được sử dụng để dẫn hướng các toa xe nâng và các đối trọng trong suốt hành trình của chúng.

C1.2 YÊU CẦU

(a) Độ bền của thanh dẫn hướng, các chi tiết đính kèm và mối nối của chúng phải tuân theo EN 81-1:1998 và ISO 7465:2007 hoặc EN 81-20:2014 và EN 81-50:2014 và đủ để chịu được các lực do đến hoạt động của bánh răng an toàn và độ võng do tải trọng không đều của ô tô; Và

(b) Các thanh dẫn phải có bề mặt được gia công cho tốc độ định mức vượt quá 0,4

bệnh đa xơ cứng.

C1.3 GÓC HƯỚNG DẪN

Giá đỡ dẫn hướng phải được cung cấp với khoảng cách phù hợp và phải được lắp vào tường bao quanh giếng thang máy hoặc cố định vào tường đó bằng một trong các phương pháp sau: (a) Bu lông neo tự khoan - phương pháp này sẽ được sử dụng làm tiêu chuẩn

thực hành cố định ray dẫn hướng trong tường bê tông cốt thép dày từ 100 mm trở lên; Và

(b) Bu lông được trát vữa và bắt chặt vào tường - phương pháp này chỉ được áp dụng

được sử dụng trong điều kiện đặc biệt, e.g. giếng thang máy có tường gạch, hoặc tường gia cố có độ dày dưới 100 mm, hoặc khi được chỉ định trong Đặc điểm kỹ thuật cụ thể hoặc bởi Cán bộ giám sát.

Không được sử dụng các khối hoặc nút bằng gỗ hoặc sợi để cố định bất kỳ giá đỡ dẫn hướng nào. Khi phương pháp (b) ở trên được sử dụng, Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng các lỗ mà Nhà thầu xây dựng dành riêng cho các bu lông được đặt đúng và chính xác. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm về bất kỳ việc cắt lỗ tiếp theo nào sau đó nếu các lỗ này bị dịch chuyển.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (58)

Mục C2 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN C2

BỘ ĐỆM C2.1 BỘ ĐỆM

Bộ đệm phải được cung cấp ở giới hạn dưới cùng của hành trình cho ô tô và đối trọng.

C2.2 BỘ ĐỆM LOẠI TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG

Bộ đệm loại tích lũy năng lượng chỉ được sử dụng nếu tốc độ định mức của thang máy không vượt quá 1 m/s.

C2.3 BỘ ĐỆM LOẠI TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG VỚI CHUYỂN ĐỘNG QUAY LẠI CÓ ĐỆM

Chỉ được sử dụng loại đệm tích lũy năng lượng với chuyển động quay trở lại có đệm nếu tốc độ định mức của thang máy không vượt quá 1,6 m/s.

C2.4 BỘ ĐỆM LOẠI TIÊU CHẢY NĂNG LƯỢNG

Bộ đệm loại tiêu tán năng lượng có thể được sử dụng bất kể tốc độ định mức của thang máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (59)

Mục C3 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C3

ĐỐI TƯỢNG C3.1 YÊU CẦU CHUNG

Đối trọng phải bằng kim loại và được cấu tạo từ nhiều phần, được chứa và cố định trong khung thép, và phải bằng trọng lượng của toàn bộ ô tô cộng với khoảng 40% đến 45% Tải trọng Hợp đồng.

C3.2 GIÀY HƯỚNG DẪN

Ít nhất bốn guốc dẫn hướng, có khả năng thay mới dễ dàng hoặc có lớp lót tái tạo phải được cung cấp trên đối trọng.

C3.3 puly đối trọng

Nếu có ròng rọc trên đối trọng thì chúng phải kết hợp các thiết bị để tránh: (a) dây treo, nếu bị chùng, sẽ rời khỏi rãnh; và (b) đưa vật thể vào giữa dây và rãnh.

C3.4 BẢO VỆ Xem Điều C6.3.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (60)

Mục C4 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C4

DÂY TREO C4.1 DÂY TREO

Xe con và đối trọng phải được treo bằng dây thép có chất lượng tốt nhất, kích thước và số lượng phù hợp với EN 12385-5:2002. Hệ số an toàn của dây treo không được nhỏ hơn 12 trong trường hợp truyền lực kéo bằng ba dây trở lên. Các dây treo phải được kết cấu tuân theo EN 12385-1:2002, EN 12385-5:2002 hoặc ISO 4344:2004 EDTN2 và phải có tuổi thọ ít nhất 6 năm để ứng dụng trên các thang máy tương tự. Dây treo phải được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 bởi nhà sản xuất có uy tín. Nhà thầu LE phải nộp các chứng chỉ thử nghiệm có liên quan và báo cáo thử nghiệm do các phòng thí nghiệm được Cơ quan Chứng nhận Phòng thí nghiệm Hồng Kông (HOKLAS) hoặc các phòng thí nghiệm được công nhận khác công nhận để phê duyệt.

C4.2 SỐ DÂY VÀ HỆ SỐ AN TOÀN

Số lượng dây treo tối thiểu phải là hai và chúng phải độc lập. Trong trường hợp sử dụng dây kéo, con số cần tính đến là con số của dây chứ không phải số lần ngã. Hệ số an toàn của các dây treo tối thiểu phải là: (a) 12 trong trường hợp truyền lực kéo bằng ba dây trở lên; (b) 16 trong trường hợp truyền lực kéo bằng hai sợi dây; và (c) 12 trong trường hợp ổ trống.

C4.3 ĐƯỜNG KÍNH DANH ĐỊNH TỐI THIỂU

Đường kính danh nghĩa của cáp ít nhất phải là 8 mm.

C4.4 DÂY BỒI THƯỜNG

Đối với hành trình dài hơn 30 m, Nhà thầu LE sẽ bồi thường cho dây cẩu. Đối với tốc độ thang máy từ 2,5 m/s trở xuống, có thể sử dụng xích kim loại vận hành êm được nhúng trong vỏ bọc bằng nhựa hoặc vật liệu tương tự hoặc các thiết bị tương tự khác làm phương tiện bù trừ. Đối với tốc độ nâng trên 2,5 m/s, phải cung cấp dây cáp bù với ròng rọc căng. Đối với tốc độ nâng trên 3,5 m/s, cáp bù phải được trang bị thiết bị chống bật lại.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (61)

Mục C4 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

C4.5 BẢO VỆ CHO TRỤC KÉO, RÒNG RỌC VÀ

XÍCH ĐU

Đối với puly kéo, ròng rọc và đĩa xích, phải thực hiện các quy định theo Bảng 2 của EN 81-1 hoặc Bảng 10 của EN 81-20:2014 để tránh:- (a) dây/xích rời khỏi ròng rọc và đĩa xích, nếu bị chùng ; (b) việc đưa các vật thể vào giữa dây/xích và ròng rọc/đĩa;

và (c) thương tích cơ thể. Thiết bị được sử dụng phải có kết cấu sao cho có thể nhìn thấy các bộ phận quay và hoạt động kiểm tra hoặc bảo trì sẽ không bị cản trở. Nếu chúng được đục lỗ, các khoảng trống phải phù hợp với ISO 13857:2008. Việc tháo dỡ chỉ cần thiết trong các trường hợp sau: (a) thay dây/xích; (b) thay ròng rọc/bánh xích; (c) cắt lại các rãnh.

C4.6 CÔNG TẮC Chướng ngại vật Phải cung cấp một thiết bị an toàn để bảo vệ con người và thiết bị khi toa hoặc đối trọng gặp vật cản khi di chuyển xuống dưới. Thiết bị an toàn không được ảnh hưởng đến chuyển động của cabin nâng trong quá trình vận hành kiểm tra hoặc vận hành điện khẩn cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (62)

Mục C5 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C5

CÔNG TẮC DỪNG ĐẦU CỔ VÀ CÔNG TẮC GIỚI HẠN CUỐI C5.1 DỪNG ĐẦU CỔ BÌNH THƯỜNG VÀ CÔNG TẮC GIỚI HẠN CUỐI

Mỗi thang máy phải được trang bị công tắc dừng đầu cuối thông thường và công tắc giới hạn cuối cùng. Chúng sẽ được vận hành tích cực bởi chuyển động của ô tô. Các công tắc này phải được lắp trên khung cabin hoặc trong giếng thang máy.

C5.2 CÔNG TẮC GIỚI HẠN CUỐI

Công tắc giới hạn cuối cùng phải:- (a) Đối với thang máy một hoặc hai tốc độ.

(i) Mở trực tiếp bằng cách tách cơ học các mạch cấp nguồn cho

động cơ và phanh, và các điều khoản phải được thực hiện sao cho động cơ không thể nạp điện từ phanh; hoặc

(ii) Mở, bằng một thiết bị an toàn điện, mạch cung cấp trực tiếp

các cuộn dây của hai công tắc tơ, các tiếp điểm của chúng mắc nối tiếp trong các mạch cung cấp động cơ và phanh.

(b) Trong trường hợp thang máy có điện áp thay đổi DC hoặc tốc độ thay đổi AC, hãy gây ra

dừng máy nhanh chóng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (63)

Mục C6 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C6

BẢO VỆ C6.1 YÊU CẦU CHUNG

Tất cả các bộ phận nguy hiểm phải được bảo vệ hiệu quả. Nếu có thể, các bộ phận phải được thiết kế để an toàn vốn có, không cần thiết phải có bộ phận bảo vệ bên ngoài hoặc có thể tháo rời.

C6.2 PHÂN VÁCH TRONG GIẾNG THANG

Trường hợp hai hoặc nhiều thang máy được lắp đặt trong giếng thang máy chung, Nhà thầu xây dựng sẽ cung cấp vách ngăn dưới dạng bê tông cốt thép đặc hoặc lưới thép đúc sẵn có kết nối tiếp đất để tách từng thang máy khỏi thang máy liền kề hoặc đối trọng của nó. Nhà thầu LE sẽ phối hợp với Nhà thầu xây dựng để kiểm tra và đảm bảo rằng chiều cao của vách ngăn sẽ được dựng lên từ hố thang máy đến toàn bộ chiều cao của giếng thang máy và trên toàn bộ chiều sâu của giếng thang máy.

C6.3 ĐỐI TRỌNG Đối trọng phải được bảo vệ bằng một màn chắn kim loại cứng kéo dài từ vị trí 0,30 m phía trên sàn hố thang máy đến vị trí ít nhất 2,50 m phía trên sàn hố thang máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (64)

Mục C7 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C7

KHUNG XE C7.1 YÊU CẦU CHUNG

Mỗi thùng xe nâng phải được chở trong khung xe bằng thép đủ cứng để chịu được hoạt động của bộ hãm an toàn mà không làm khung xe bị biến dạng vĩnh viễn. Độ võng của các cấu kiện khiêng sàn không được vượt quá 1/1000 nhịp của chúng trong điều kiện tĩnh với tải trọng định mức phân bố đều trên sàn. Phải cung cấp ít nhất bốn guốc dẫn hướng có thể tái tạo hoặc guốc dẫn hướng có lớp lót có thể tái tạo hoặc bộ con lăn dẫn hướng, hai ở trên cùng và hai ở dưới cùng của khung ô tô.

C7.2 KHUNG ĐẨY ĐỂ CHUYỂN KHOẢN/HÀNG HÓA TRONG CHỢ VÀ LÒ SƯ TỬ Khung đỡ đáy thùng xe làm bằng thép nhẹ mạ kẽm nhúng nóng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (65)

Mục C8 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C8

VỎ XE C8.1 VẬT LIỆU KHÔNG CHÁY

Các toa nâng, trừ lớp lót, phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy.

C8.2 Cabin phải được bao bọc hoàn toàn Cabin của mọi thang máy phải được bao bọc hoàn toàn bởi tường, sàn và mái đặc, ngoại trừ bất kỳ lỗ mở nào cho phép người dùng tiếp cận thông thường hoặc lỗ thông gió hoặc như được cung cấp trong Điều C8.12, không có bất kỳ khe hở hoặc tấm làm việc mở nào ở hai bên. Chiều cao thông thủy bên trong của cabin, tức là chiều cao giữa mức sàn hoàn thiện và mặt dưới của trần giả, không được nhỏ hơn 2,4 m.

C8.3 TẢI TRỌNG NỀN TẢNG Sàn xe phải được làm bằng khung. Sàn nâng ô tô phải được thiết kế trên cơ sở tải trọng định mức phân bố đều. Sàn nâng hàng/xe nâng hàng phải được thiết kế phù hợp với các điều kiện xếp dỡ cụ thể.

C8.4 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA XE NÂNG KHÁCH Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, thùng xe nâng chở khách phải bằng thép với sàn cao su có đinh tán 4 mm có màu sắc và hoa văn theo phê duyệt của Cán bộ giám sát. Toàn bộ mặt trong của xe phải là tấm inox dày 1,5 mm có khắc hoa văn hoặc mặt gương có khắc tấm inox thành phẩm theo phê duyệt của Cán bộ giám sát. Phải cung cấp một tay vịn bằng thép không gỉ ở ba mặt của xe nâng, được mở rộng trong phạm vi 150 mm của tất cả các góc và phải cung cấp một tấm ốp chân tường bằng thép không gỉ sâu khoảng 100 mm. Trần giả hoàn thiện bằng thép không gỉ được hoàn thiện bằng sợi tóc với đèn huỳnh quang hoặc Đi-ốt phát sáng (LED) được giấu kín theo phê duyệt của Viên chức giám sát và quạt thông gió hoàn chỉnh với bộ khuếch tán trần kim loại sẽ được cung cấp. Việc bố trí trần giả và thiết bị chiếu sáng phải được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát. Quạt phải là loại chạy êm có độ ồn không lớn hơn 55 dBA khi đo ở khoảng cách 1 m tính từ quạt và phải có khả năng xử lý ít nhất 20 lần thay đổi không khí mỗi giờ đối với thể tích cabin nâng, có cửa cabin. đóng cửa. Diện tích hiệu quả của các lỗ thông gió nằm ở phần trên của cabin ít nhất phải bằng 1% diện tích có sẵn của cabin và áp dụng tương tự cho bất kỳ lỗ thông gió nào ở phần dưới của cabin.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (66)

Mục C8 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

Quạt thông gió trên ô tô, điều hòa không khí và đèn chiếu sáng sẽ tự động tắt trong khoảng thời gian 2 phút và có thể điều chỉnh tối đa 15 phút sau khi cuộc gọi đã đăng ký cuối cùng được trả lời. Cửa thang máy cũng sẽ được đóng lại.

C8.5 CẤU TẠO BÊN TRONG XE NÂNG HÀNG HÓA/VẬN CHUYỂN TẠI CHỢ VÀ LÒ SÚC Trừ khi có quy định khác, vỏ ngoài hoàn chỉnh của xe nâng phải được làm bằng thép không gỉ và như chi tiết dưới đây:- (a) Thành xe

Tất cả các tấm vách của toa xe phải là tấm inox dày 1,5 mm. Mỗi tấm tường bên và phía sau phải được cung cấp ba thanh gỗ sồi bảo vệ hai bên có chiều dài bằng nhau, rộng 200 mm, dày 25 mm. Bề mặt của ván gỗ phải được phủ bằng tấm thép không gỉ dày 1,0 mm được cố định bằng vít thép không gỉ. Các thanh chắn trên cùng phải được cố định ở độ cao 1100 mm so với sàn toa đã hoàn thiện.

(b) Mái che ô tô

Nóc xe phải là tấm thép không gỉ dày tối thiểu 1,5 mm. Nó phải có khả năng hỗ trợ trọng lượng của hai người, nghĩa là chịu được lực thẳng đứng 2000 N tại bất kỳ vị trí nào mà không gây biến dạng vĩnh viễn. Đèn trần phải là loại đèn âm trần tiết kiệm năng lượng và được bảo vệ bằng thanh kim loại thép không gỉ. Một chiếc quạt trần âm tường hoàn chỉnh với bộ khuếch tán kim loại nặng và có khả năng cung cấp 20 lần thay đổi không khí mỗi giờ trong xe sẽ được cung cấp. Quạt khi chạy phải có độ ồn không lớn hơn 58 dBA đo ở khoảng cách 1m tính từ quạt. Chiều cao thông thủy bên trong của cabin không được nhỏ hơn 2500 mm.

(c) Sàn xe

Sàn xe phải được làm bằng tấm thép không gỉ có hoa văn chống trượt đa điểm cao 2 mm, tổng độ dày là 5 mm. Kết cấu sàn phải ở dạng một khay thoát nước bằng kim loại, các cạnh phía sau và cạnh bên phải được gấp lại cách sàn 100 mm để tạo thành khay thoát nước. Tất cả các mối nối và các góc của chảo phải được hàn để tránh rò rỉ nước. Sàn toa hoàn thiện phải được hạ xuống lỗ thoát nước nằm ở vị trí góc phía sau. Một bể chứa nước thoát nước bằng thép không gỉ có dung tích chứa không nhỏ hơn 0,035 m3 phải được cung cấp tại một vị trí thích hợp dưới chảo thoát nước để thu nước từ cửa thoát nước. Két phải được hoàn thiện bằng thiết bị làm rỗng tự động vận hành cơ học như nêu trong Phụ lục III.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (67)

Mục C8 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

(d) Bể chứa nước xả

Bể chứa nước xả phải được làm bằng thép không gỉ dày 1,5 mm và có kích thước xấp xỉ 350 x 350 x 300 mm(H). Nắp thùng có kích thước 250 x 250 mm với thanh phẳng bằng thép không gỉ ở trên có thể tháo rời để thuận tiện cho việc bảo trì sau này và sẽ tạo thành một phần của sàn xe. Các lỗ có đường kính xấp xỉ 4 mm phải được khoan xuyên qua nắp để thoát nước vào bể. Một đường kính 25 mm. ống thép không gỉ phải có một đầu nối với đáy bể và đầu còn lại để hở nhưng được điều khiển bằng van chặn. Van chặn phải được giữ kín bằng một lò xo ở một bên và một con lăn nối với bên còn lại. Một thanh kim loại dài khoảng 450 mm sẽ được cố định ở đáy hố thang máy và khi thang máy đến tầng thấp nhất, con lăn sẽ được ép bởi thanh kim loại, sau đó mở van chặn và xả nước thu được trong bể vào hố thang máy. Trong thùng chứa nước phải trang bị một công tắc phao, khi hoạt động sẽ phát tín hiệu kêu gọi cabin hạ xuống vị trí sàn thấp nhất. Nước được lấy trong hố sẽ được bơm đi bằng máy bơm chìm do người khác cung cấp. Bản phác thảo bố trí bể chứa được đính kèm tại Phụ lục III.

(e) Kiểm soát và chỉ báo

Các nút điều khiển của ô tô phải là loại nút ấn như được quy định trong Điều C9.5 và cũng phải được làm bằng thép không gỉ chống phá hoại. Các chỉ báo vị trí phải là loại chống phá hoại được gắn chắc chắn vào mặt sau của tấm mặt phải là loại chống giả mạo. Truyền thuyết sẽ được khắc vào tấm mặt bằng thép không gỉ bằng các ký tự màu đen cao 13 mm.

C8.6 CẤU TẠO BÊN TRONG XE NÂNG HÀNG/HÀNG Trừ khi có quy định khác, xe nâng hàng/hàng hóa phải được kết cấu theo Điều C8.5, ngoại trừ việc không yêu cầu hệ thống thoát sàn.

C8.7 CẤU TẠO BÊN TRONG XE NÂNG DỊCH VỤ Trừ khi có quy định khác, toàn bộ bề mặt bên trong của xe nâng dịch vụ phải là tấm thép không gỉ dày 1,5 mm. Một đèn âm trần hiệu quả năng lượng sẽ được cung cấp. Một giá đỡ bằng thép không gỉ có thể tháo rời cũng phải được cung cấp trừ khi có quy định khác.

C8.8 PHƯƠNG TIỆN BẢO TRÌ Ổ cắm công tắc 13A 3 chấu được bảo vệ bằng bộ ngắt dòng điện dư (R.C.C.B.) phải được cung cấp ở cả phía trên và phía dưới của cabin xe nâng. R.C.C.B. sẽ do Nhà thầu điện cung cấp. huỳnh quang vĩnh viễn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (68)

Mục C8 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

đèn, được bảo vệ thích hợp và có công tắc riêng, cũng phải được lắp phía trên cabin của xe nâng.

C8.9 CHIẾU SÁNG XE HƠI Trừ khi có quy định khác, mọi xe nâng phải được chiếu sáng đầy đủ bằng tối thiểu hai bộ đèn huỳnh quang điện T5 tiết kiệm năng lượng với chấn lưu điện tử hoặc đèn LED riêng biệt theo phê duyệt của Giám sát viên. Mức độ chiếu sáng không được thấp hơn 120 lux ở mặt sàn thang máy và tối thiểu 150 lux ở bộ điều khiển cabin. Đối với thang máy tiếp cận được, mức độ chiếu sáng không được thấp hơn 150 lux trên mặt sàn thang máy và tại các bộ điều khiển cabin.

C8.10 ĐÈN SÁNG KHẨN CẤP Mọi toa xe nâng phải được trang bị đèn chiếu sáng khẩn cấp hoạt động bằng nguồn ắc quy có thể sạc lại. Hệ thống chiếu sáng phải được tự động bật trong trường hợp mất nguồn điện bình thường cho thang máy. Ít nhất một trong số các đèn huỳnh quang hoặc đèn LED như được chỉ định trong Điều C8.9 phải là loại khẩn cấp tự duy trì với pin sạc lại có dung lượng đủ để duy trì ánh sáng trong hai giờ khi nguồn cung cấp ánh sáng bình thường bị hỏng.

C8.11 THIẾT BỊ BÁO ĐỘNG KHẨN CẤP Nút nhấn báo động khẩn cấp cùng với còi (hoặc chuông báo động), hệ thống liên lạc nội bộ, đèn báo hiệu và camera truyền hình mạch kín (CCTV) phải được trang bị trong cabin thang máy và được kết nối với tòa nhà văn phòng quản lý hoặc văn phòng của người chăm sóc, và phòng máy thang máy, sao cho người bên trong có thể nói chuyện với văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người chăm sóc tùy từng trường hợp. Trong văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người chăm sóc có người trực 24/24, phải có còi, (các) đèn báo (một đèn cho mỗi thang máy) và hệ thống liên lạc nội bộ được kết nối với (các) toa thang máy. Một công tắc đặt lại sẽ được cung cấp cho còi và đèn báo. Phải có một còi (hoặc chuông báo động) khác được kết nối với nút nhấn báo động trong cabin thang máy được cung cấp ở tầng cao trên chiếu nghỉ của điểm vào được chỉ định (tham khảo Mục C20 để biết các yêu cầu chi tiết). Kiểu báo động thang máy phải phân biệt được với kiểu báo cháy và phải có kiểu hai âm sau: - Tần số thấp: 600 Hz (±15%) Thời lượng: 600 ms (±20%) Tần số cao: 920 Hz ( ±15%) Thời lượng: 300 ms (±20%) Đèn báo trong cabin thang máy phải là đèn báo xác nhận ở dạng đèn nhấp nháy liền kề với loa liên lạc nội bộ. Một thông báo 'Khi đèn nhấp nháy, nó

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (69)

Mục C8 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

cho biết cuộc gọi khẩn cấp của bạn đã được nhận. Xin hãy kiên nhẫn và chờ giải cứu’ (bằng tiếng Anh và tiếng Trung) được Giám sát viên chấp thuận sẽ được cung cấp bên cạnh đèn báo. Việc nhấn nút nhấn báo động khẩn cấp bên trong cabin thang máy sẽ kích hoạt cả còi và đèn báo. Còi trong xe chỉ kêu khi nhấn nút ấn báo động khẩn cấp. Nút nhấn báo động khẩn cấp phải có đánh dấu xúc giác hình chuông và có màu vàng. Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị báo động này và hệ thống bao gồm cả camera quan sát phải được hỗ trợ bằng pin sạc như đã nêu trong Điều B2.8 và khi có nguồn điện khẩn cấp, cũng phải được cung cấp bởi nguồn điện khẩn cấp.

C8.12 LỐI THOÁT KHẨN CẤP Mỗi cabin thang máy phải được trang bị một lối thoát hiểm không đục lỗ trên mái có kích thước tối thiểu là 500 mm x 350 mm hoặc đường kính 400 mm. Các tấm cho lối thoát hiểm phải:- (a) chỉ được mở từ bên ngoài; (b) tránh xa bất kỳ thiết bị nào được lắp phía trên nóc xe nâng; (c) có khả năng mở, đóng lại và khóa lại mà không cần chìa khóa; và (d) được cung cấp một thiết bị an toàn điện ngăn chặn hoạt động của

thang máy khi bảng điều khiển không được khóa, vận hành còi (hoặc chuông báo động) và cũng làm cho quạt thông gió trên xe dừng lại.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (70)

Mục C9 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C9

ĐIỀU KHIỂN VÀ CHỈ BÁO TRÊN Ô TÔ C9.1 TRẠM ĐIỀU KHIỂN TRÊN Ô TÔ

Mỗi toa xe nâng phải có một trạm điều khiển gắn phẳng bao gồm:- (a) Các nút gọi có tín hiệu chấp nhận được khắc bằng số Ả Rập để

tương ứng với hạ cánh được phục vụ; (b) Một nút nhấn báo động có đèn báo và còi, và có

bảo vệ khỏi bị vô tình vận hành; màu của nút này là màu vàng;

(c) các nút nhấn 'mở cửa' và 'đóng cửa'; (d) Tín hiệu âm thanh và hình ảnh liên quan đến thiết bị quá tải; (e) Công tắc đèn, công tắc đặt lại báo động, công tắc quạt và ‘Công tắc dừng’ của máy hút bụi

giữ cửa ô tô mở bằng công tắc chìa khóa hoặc nằm trong hộp kim loại lõm có bản lề hoặc nắp trượt sẽ được khóa bằng chìa khóa; Và

(f) Loa liên lạc nội bộ hai chiều - hệ thống liên lạc nội bộ sẽ được chỉ định trong

Khoản C20.3. Tất cả các từ trong trạm điều khiển sẽ được khắc bằng cả tiếng Anh và chữ Trung Quốc. Các ký hiệu số tầng phải có kích thước, độ dày của đường kẻ và độ tương phản màu phù hợp và người dùng phải dễ đọc. Vật liệu làm trạm điều khiển phải là thép không gỉ có độ dày không nhỏ hơn 2,5 mm. Trạm điều khiển sẽ được cố định vào bảng điều khiển xe bằng vít thép không gỉ loại đầu bí mật. Khi các dấu hiệu trên các nút không dễ đọc đối với người dùng do không tương phản đầy đủ với nền của bảng điều khiển thang máy, Nhà thầu LE phải kết hợp: (a) Chỉ báo số tầng giống hệt nhau cho các nút gọi và các biện pháp thích hợp

đánh dấu cho các nút khác sẽ được khắc trong bảng điều khiển bên cạnh tất cả các nút. Kích thước của chỉ báo số tầng phải giống với kích thước của số tầng trên các nút gọi. Màu của chỉ dẫn số tầng và nền của nó phải được Cán bộ giám sát phê duyệt; hoặc

(b) Phải lắp đặt nút điều khiển thang máy loại có đèn nền. Nút điều khiển đèn LED có đèn nền thay đổi được chiếu sáng trên ký tự/biểu tượng và các cạnh xung quanh có màu tương phản trước và sau khi xác nhận cuộc gọi phải được cung cấp cho nút liên lạc nội bộ, nút mở cửa và nút gọi hạ cánh trong tất cả các toa thang chở khách. Nút đèn nền được chiếu sáng với một màu sẽ được cung cấp cho

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (71)

Mục C9 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

nút báo động khẩn cấp. Đánh dấu xúc giác không được bố trí với đèn nền.

Thông tin và mẫu của biển chỉ dẫn và các nút có đèn nền phải được đệ trình cho Cán bộ giám sát để phê duyệt.

C9.2 TRẠM ĐIỀU KHIỂN BỔ SUNG Đối với thang máy chở người có sức chứa từ 21 người trở lên và tất cả các thang máy có thể tiếp cận, phải trang bị hai trạm điều khiển cabin, một ở hai bên cửa cabin sao cho một trạm có các chức năng trên (a) , (b) và (c) chỉ và một trạm sẽ có tất cả các chức năng (a) đến (f). Các trạm điều khiển bổ sung trong cabin thang máy phải được cung cấp trong trường hợp có nhiều hơn một cửa cabin.

C9.3 TRẠM ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC TRANG BỊ KIỂM SOÁT CỦA NGƯỜI PHỤC VỤ Đối với thang máy được trang bị hệ thống kiểm soát của người phục vụ, trạm điều khiển cũng phải kết hợp:- (a) Một nút không dừng nhằm mục đích bỏ qua các cuộc gọi hạ cánh, nhưng

cuộc gọi sẽ vẫn được đăng ký cho đến khi trả lời. Nút này sẽ không hoạt động trừ khi thang máy được vận hành bởi người phục vụ; Và

(b) Một công tắc điều khiển kèm theo vận hành bằng phím được bao gồm trong Điều C9.1 (e). Các chức năng bổ sung được chỉ định trong điều khoản này sẽ được cung cấp trong Trạm điều khiển trong Điều C9.1.

C9.4 CHỈ ĐỊNH HƯỚNG VÀ VỊ TRÍ CỦA XE Các chỉ báo hướng phải là chỉ báo hướng được chiếu sáng với diện tích được chiếu sáng không nhỏ hơn 1125 mm2 và chiều cao không nhỏ hơn 50 mm. Chỉ báo vị trí phải là loại hiển thị kỹ thuật số trừ khi có quy định khác. Các ký tự trên chỉ báo vị trí phải có chiều cao tối thiểu là 50 mm và dễ đọc ngay cả từ góc nhìn rộng và dưới mức độ chiếu sáng từ 50 lux đến 500 lux. Các chỉ báo phải được gắn chắc chắn vào mặt sau của tấm che mặt. Thiết bị thông báo bằng giọng nói phải được cung cấp cho thang máy chở khách, thang máy giường nằm/hành khách, thang máy tiếp cận và thang máy chở hàng để thông báo tầng sắp dừng. Trừ khi có quy định khác, thông báo sẽ bằng tiếng Quảng Đông, tiếng Phổ Thông và tiếng Anh. Bộ tổng hợp giọng nói hoặc thiết bị tương tự sẽ được gửi để chứng minh chất lượng của thông báo và một đoạn băng thoại cũng sẽ được gửi để xác minh ngữ cảnh của thông báo trước khi cài đặt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (72)

Mục C9 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

C9.5 NÚT BẤM/CẢM ỨNG ĐIỆN TỬ Tất cả các nút ấn ngoại trừ dành cho ô tô trong các tòa nhà văn phòng phải được thiết kế chống phá hoại và kết cấu gắn phẳng. Các nút ấn chuyển động vi mô phải được cung cấp thay cho các nút chống phá hoại đối với thang máy chở khách trong các tòa nhà văn phòng và ở những nơi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Các nút cảm ứng điện tử không được ưu tiên sử dụng vì chúng có thể không phù hợp với người khiếm thị và người khiếm thị. Cả vầng hào quang và số của nút sẽ được chiếu sáng khi xác nhận cuộc gọi. Vầng hào quang và số phải được tạo thành bằng vật liệu chống cháy. Tải sốc do nhấn nút phải do phần thân của thiết bị chịu chứ không phải do các tiếp điểm.

C9.6 ĐIỀU KHIỂN TRÊN Ô TÔ Một trạm điều khiển phải được lắp trên nóc ô tô và nó phải được chế tạo sao cho khi sử dụng: Công tắc khóa hoặc thiết bị tương tự khác để khóa 'BÌNH THƯỜNG/KIỂM TRA'

chuyển sang chế độ ‘Kiểm tra’. (b) không thể điều khiển xe từ bất kỳ vị trí nào khác; (c) ô tô sẽ chỉ di chuyển với tốc độ không quá 0,63 m/s; (d) ô tô sẽ không di chuyển cho đến khi tất cả các thiết bị an toàn được lắp vào và vẫn ở trong

vị trí an toàn; và (e) xe sẽ chỉ di chuyển trong khi hai nút được tác động liên tục

áp lực. Trạm điều khiển sẽ bao gồm các công tắc sau được đánh dấu rõ ràng: (a) Công tắc 'STOP'; (b) Công tắc 'THƯỜNG/KIỂM TRA'; (c) các nút kiểm tra định hướng, được bảo vệ khỏi thao tác ngẫu nhiên; và (d) các nút di chuyển, được bảo vệ khỏi các thao tác ngẫu nhiên.

C9.7 HỆ THỐNG HIỂN THỊ THÔNG TIN Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm cung cấp và lắp đặt hệ thống hiển thị thông tin với (các) màn hình Màn hình tinh thể lỏng (LCD) màu hoặc (các) màn hình loại mỏng tương tự đã được Cán bộ giám sát phê duyệt về âm thanh

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (73)

Mục C9 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

và thông tin video (AV) hiển thị bên trong xe nâng tại (các) vị trí như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc Bản vẽ, hoặc theo chỉ dẫn của Nhân viên giám sát. Hệ thống sẽ hiển thị vị trí tầng, hướng di chuyển của thang máy, thông báo trạng thái thang máy như đã nêu trong Điều C11.5, cũng như danh mục tầng và ngày/giờ. Không bắt buộc phải có (các) đèn chỉ báo hướng và vị trí toa riêng như nêu tại Khoản C9.4 nhưng vẫn phải tuân thủ việc cung cấp thông báo bằng giọng nói như nêu tại Khoản C9.4. Ít nhất hai bộ cổng đầu vào trong một hệ thống phổ biến phải được cung cấp trong Hệ thống hiển thị thông tin để cho phép các nhà cung cấp thông tin khác nhập các tín hiệu thông tin khác như, nhưng không giới hạn, tin tức, dữ liệu thời tiết, v.v. Nhà thầu LE sẽ cung cấp phần mềm và lập trình cần thiết để cho phép hiển thị trơn tru tất cả các thông tin cơ bản và thông tin khác được đề cập ở trên. Màn hình phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu sau:

Kích thước màn hình ≥ 250 mm (10 inch) hoặc như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc Bản vẽ, thêm hoặc theo hướng dẫn của Cán bộ giám sát

Lớp phủ bảo vệ Kính phân cực chống lóa, lớp phủ cứng

Độ phân giải ≥ 800 X 600 pixel, hoặc như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc Bản vẽ, thêm hoặc theo hướng dẫn của Cán bộ giám sát

Giao diện đầu vào video Analog & Digital

Đầu vào âm thanh Âm thanh nổi

Loa 2 số.

Các nút điều khiển & Điều khiển trên màn hình

thường bị vô hiệu hóa, chỉ có thể được kích hoạt bởi nhân viên được ủy quyền

Tiêu chuẩn an toàn điện (bao gồm mọi bộ chuyển đổi đi kèm)

EN 62368-1:2014 hoặc tương đương

Tiêu chuẩn về phát xạ/bức xạ điện từ

TCO'06 hoặc phiên bản mới nhất của nó

Nhà thầu LE cũng phải chịu trách nhiệm đối với các điều khoản liên quan sau: (a) tất cả các thiết bị âm thanh & video, trạm nhập dữ liệu và phần mềm cần thiết; (b) tất cả nguồn cung cấp năng lượng cần thiết, ngoài những nguồn được chỉ định sẽ được cung cấp và

được cài đặt bởi các bên khác trong Bản vẽ hoặc Thông số kỹ thuật cụ thể, để

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (74)

Mục C9 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

màn hình có công tắc 'bật/tắt' bên trong tủ dịch vụ của bảng vận hành xe nâng;

(c) tất cả các dây cáp, ống dẫn và cáp tín hiệu và nguồn điện cần thiết, ngoại trừ

những thứ được chỉ định sẽ được thực hiện bởi các bên khác trong Bản vẽ hoặc Thông số kỹ thuật cụ thể, được kết nối với màn hình;

(d) cáp quang (được sử dụng làm cáp tín hiệu di chuyển), hoặc các loại cáp khác

các loại cáp được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc Bản vẽ, hoặc các loại cáp khác được Cán bộ giám sát phê duyệt và tất cả các thiết bị giảm tiếng ồn và tăng cường tín hiệu cần thiết để loại bỏ suy hao tín hiệu và tiếng ồn cho màn hình; Và

(e) tham dự và phối hợp với các bên khác để lắp đặt, thử nghiệm &

vận hành và bảo trì hệ thống hiển thị thông tin hoàn chỉnh.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (75)

Mục C10 Trang 1/7

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C10

CỬA XE VÀ CỬA ĐẤT C10.1 YÊU CẦU CHUNG

Mỗi lối vào toa xe phải được cung cấp một cửa toa xe có đục lỗ mở rộng toàn bộ chiều cao và chiều rộng của cửa toa xe. Đường ray trên cùng của cửa không được cản trở lối vào xe. Tất cả các lối thoát hiểm trong vỏ giếng thang máy phải được bảo vệ bằng các cửa không đục lỗ sẽ mở rộng toàn bộ chiều cao và chiều rộng của lối thoát hiểm. Đường ray trên cùng của cửa tầng không được cản trở lối vào cabin thang máy. Mỗi cửa như vậy sẽ có FRR không ít hơn một giờ. Trong trường hợp chiếu nghỉ của thang máy không được cách ly bằng vách ngăn chống cháy hoặc thang máy được bao quanh hoàn toàn bởi giếng thang bộ (theo quy định tại Tiểu mục C9 của Quy tắc thực hành an toàn phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà 2011 do Cơ quan quản lý tòa nhà ban hành), Nhà thầu LE phải cung cấp các cửa thang máy được được chế tạo để đáp ứng cả tiêu chí về tính toàn vẹn và cách điện theo BS 476 Phần 20:1987 & Phần 22:1987 (hoặc EN 81-58:2003 hoặc EN 1634-1:2014 nếu phù hợp) trừ khi có quy định khác. Bất kỳ chỗ nhô ra hoặc chỗ lõm nào ở các phần lộ ra ngoài của cửa cabin hoặc cửa chiếu nghỉ phải được giữ ở mức tối thiểu để tránh kẹt ngón tay giữa các phần trượt của cửa và bất kỳ phần cố định nào của cabin hoặc lối vào chiếu nghỉ. Đối với tất cả các cửa ô tô trượt ngang vận hành bằng điện tự động, phải cung cấp các phương tiện để giảm thiểu nguy cơ kéo tay trẻ em vào khoảng trống giữa các tấm cửa ô tô và các thanh thẳng đứng. Khoảng cách giữa các tấm hoặc giữa các tấm và bất kỳ bộ phận cố định nào của cabin hoặc lối vào chiếu nghỉ không được vượt quá 6 mm. Cửa trượt của cabin và tầng phải được dẫn hướng trên rãnh cửa và ngưỡng cửa để các cửa di chuyển hết cỡ. Khoảng cách giữa cabin và ngưỡng cửa không được vượt quá 35 mm. Chiều cao thông thủy của tất cả các lối lên xe và chiếu nghỉ không được nhỏ hơn 2 m.

C10.2 THANG KHÁCH Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, cửa của thang máy chở người phải có kết cấu bằng kim loại và mặt trong của cửa cabin phải được lót giống như cabin. Cửa phải là hai tấm, mở ở giữa với khả năng đóng mở tự động trừ khi có quy định khác.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (76)

Mục C10 Trang 2/7

Phiên bản LE_GS 2017

C10.3 THANG MÁY GIƯỜNG/THANG HÀNH KHÁCH Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, cửa của thang máy giường/thang máy chở khách phải có kết cấu tương tự như thang máy chở khách và phải có hai tốc độ, nhiều ngăn, mở bên với khả năng đóng mở tự động bằng điện . Xe phải được trang bị cảm biến cửa điện tử có thể phát hiện vật cản ở lối vào xe và điều khiển việc đóng cửa. Điều này giúp hành khách, cáng có bánh xe và ghế có bánh xe không bị va đập khi cửa đóng và giúp người dùng không phải giữ nút MỞ. Cảm biến sẽ quét tìm bất kỳ vật thể nào trên toàn bộ chiều cao của lối vào ô tô. Các cửa sẽ đảo ngược ngay lập tức nếu cảm biến phát hiện bất kỳ vật cản nào ở lối vào xe và có thể thực hiện đảo ngược tối đa 2 lần.

C10.4 BÀN NÂNG HÀNG HÓA Cửa hạ cánh và cửa toa để nâng hàng hóa/hàng hóa phải là kết cấu như được chỉ ra trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc Lịch trình thiết bị và phải là một trong những kết cấu sau: (a) Cửa trượt ngang, vận hành bằng tay

Các cửa phải được làm bằng thép không gỉ, chắc chắn để sử dụng cho thang máy vận chuyển hàng hóa/hàng hóa.

(b) Cửa trượt ngang, tự động, vận hành bằng điện Cửa phải là nhiều tấm kết cấu bằng thép không gỉ, tương tự như cửa thang máy chở người, nhưng đủ chắc chắn để sử dụng thang máy chở hàng/hàng hóa. Một bộ đếm thời gian sẽ được kết hợp trong mạch mở cửa để hoạt động như sau. Bất cứ khi nào nhấn nút 'MỞ CỬA' trên bảng điều khiển của ô tô, các cửa sẽ vẫn mở trong một khoảng thời gian đã đặt trước, có thể điều chỉnh bằng bộ hẹn giờ trong khoảng từ 2 đến 10 phút. Khi hết thời gian, một tiếng còi sẽ vang lên trước khi đóng cửa. Nhấn nút 'MỞ CỬA' lần thứ hai sẽ đặt hẹn giờ cho một khoảng thời gian khác. Tuy nhiên, việc nhấn nút 'ĐÓNG CỬA' trên cùng một bảng điều khiển sẽ khiến các cửa đóng lại ngay lập tức. Các cửa sẽ không mở trong khoảng thời gian đã đặt trước, nhưng sẽ hoạt động bình thường, trừ khi nhấn nút 'MỞ CỬA'. Một hướng dẫn, bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc được khắc trên một tấm thép không gỉ dày 1,5 mm để thông báo cho người sử dụng cơ sở, sẽ được hiển thị dễ thấy bên cạnh bảng điều khiển của ô tô.

(c) Cửa chia đôi theo chiều dọc, vận hành bằng tay hoặc đóng bằng điện

Các cửa phải được làm bằng thép không gỉ và chỉ được sử dụng cho thang máy chở hàng/hàng hóa thường có người đi kèm và thang máy cho phương tiện. Chúng phải được chia đôi theo chiều dọc, vận hành bằng tay hoặc đóng bằng điện. Đối với cửa đóng bằng điện, tất cả các điều kiện sau phải được đáp ứng: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (77)

Mục C10 Trang 3/7

Phiên bản LE_GS 2017

(i) việc đóng được thực hiện dưới sự kiểm soát liên tục của người dùng; (ii) tốc độ đóng trung bình của các ô cửa được giới hạn ở mức 0,3 m/s; (iii) cửa cabin được làm bằng tấm đục lỗ hoặc lưới; và (iv) cửa toa đóng ít nhất 2/3 trước cửa hạ cánh

bắt đầu đóng cửa.

C10.5 HOÀN THIỆN ĐỂ NÂNG HÀNG HÓA/NÂNG HÀNG TRONG CHỢ VÀ LÃO CỔ Đối với thang nâng hàng hóa/hàng hóa trong chợ và lò mổ, cửa ra vào, cửa toa xe, hành lang, ngưỡng cửa, khung đỡ, tạp dề đầu cửa và tấm mặt, v.v., phải được làm hoàn toàn bằng thép không gỉ mà không có lớp nền bằng kim loại màu.

C10.6 BẢNG QUANG QUANG CHO THANG HÀNG/HÀNG CÓ CỬA ĐIỀU KHIỂN ĐIỀU KHIỂN Để đảm bảo người sử dụng trước khi mở cửa phải biết được xe có ở đó hay không, các cửa tầng phải được trang bị một hoặc nhiều tầm nhìn trong suốt. các tấm phù hợp với các điều kiện sau: (a) tấm phải được làm bằng vật liệu hoặc kính được tôi luyện hoặc

loại nhiều lớp; (b) độ dày tối thiểu là 6 mm; (c) diện tích tối thiểu trên mỗi cửa tầng là 0,015 m2 với tối thiểu là 0,01 m2

mỗi bảng tầm nhìn; (d) kích thước và hình dạng của bảng điều khiển sẽ loại bỏ một hình cầu có đường kính

100 mm hoặc lớn hơn; (e) không có phần nào của bảng điều khiển được ở độ cao dưới 1000 mm so với thang máy

đổ bộ; và (f) chiều rộng ít nhất là 60 mm.

C10.7 THANG MÁY DỊCH VỤ Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, các cửa của thang máy dịch vụ phải được vận hành bằng tay, chia đôi theo chiều dọc bằng kết cấu thép không gỉ dày 1,5 mm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (78)

Mục C10 Trang 4/7

Phiên bản LE_GS 2017

C10.8 THIẾT BỊ ĐIỆN ĐỂ CHỨNG MINH CỬA XE ĐÃ ĐÓNG Mỗi cửa cabin phải được trang bị một công tắc điện để ngăn không cho cabin khởi động hoặc tiếp tục chuyển động trừ khi tất cả các cửa cabin đều được đóng. Một thiết bị khóa cơ học cũng phải được cung cấp sao cho cửa cabin không thể mở được từ bên trong khi cabin ở ngoài khu vực mở khóa.

C10.9 NGƯỜI VẬN HÀNH CỬA Người vận hành cửa phải mở và đóng cửa cabin và cửa tầng một cách an toàn, trơn tru và yên tĩnh và phải có khả năng đạt được thời gian vận hành cửa như quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Lực đóng và động năng tối đa phải tuân thủ các yêu cầu được quy định trong Quy tắc thực hành về thiết kế và xây dựng thang máy và thang cuốn do Cục dịch vụ điện và cơ khí, Chính phủ HKSAR ban hành. Thiết bị mở lại cửa phải như quy định tại Điều C10.12. Động cơ cửa và truyền động phải là động cơ AC với điều khiển tần số thay đổi điện áp thay đổi (VVVF) trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Các loại động cơ cửa và ổ đĩa đã được chứng minh khác cũng có thể được sử dụng tùy thuộc vào sự chấp thuận của Viên chức giám sát.

C10.10 THIẾT BỊ KHÓA CỬA ĐẤT Mỗi cửa tầng phải được cung cấp một thiết bị khóa hiệu quả để thông thường không thể mở cửa từ phía chiếu nghỉ trừ khi cửa cabin thang máy nằm trong khu vực chiếu nghỉ cụ thể đó. Trong điều kiện hoạt động bình thường, không thể khởi động cabin thang máy hoặc giữ cho cabin chuyển động trừ khi tất cả các cửa tầng đều ở vị trí đóng và khóa.

C10.11 THIẾT BỊ KHÓA CỬA KHÔNG THỂ TIẾP CẬN KHI SẮP ĐẤT HOẶC Ô TÔ Tất cả các thiết bị khóa cửa và công tắc cửa, cùng với bất kỳ thanh dẫn động, đòn bẩy hoặc điểm tiếp xúc liên quan nào, phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho không thể tiếp cận hợp lý từ đầu cầu thang hoặc ô tô.

C10.12 THIẾT BỊ MỞ LẠI CỬA Thiết bị mở lại cửa phải được cung cấp để tự động bắt đầu mở lại cửa trong trường hợp hành khách bị cửa đập vào (hoặc sắp bị đập) khi băng qua lối vào trong quá trình chuyển động đóng cửa. Cạnh an toàn chức năng kép sẽ được sử dụng trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát. Các yêu cầu đối với cạnh an toàn chức năng kép như sau: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (79)

Mục C10 Trang 5/7

Phiên bản LE_GS 2017

(a) Gờ an toàn chức năng kép phải kết hợp cả thiết bị cơ khí và điện tử nhạy cảm để cung cấp tính năng tự động mở lại cho cửa xe. Khi một trong các thiết bị nhạy cảm loại cơ và điện tử hoặc cả hai được kích hoạt trong trường hợp hành khách bị (hoặc sắp bị va đập) vào cửa khi băng qua lối vào trong quá trình đóng, mở lại cửa cửa sẽ được khởi động tự động;

(b) Cạnh an toàn chức năng kép phải được lắp đặt ở cạnh đầu của

mỗi tấm cửa xe. Nó phải được thiết kế và lắp đặt sao cho đối với các cửa mở ở giữa, sự cản trở của một trong hai cạnh trước khi đóng sẽ khiến nó hoạt động;

(c) Thiết bị cơ học không được kéo dài quá 25 mm so với

ngưỡng cửa (được đo theo vị trí mở rộng của thiết bị bảo vệ) đến độ cao tối thiểu 1800 mm so với ngưỡng cửa;

(d) Thiết bị điện tử phải là loại màn che bao gồm không ít hơn

24 tia hồng ngoại, hoặc công nghệ khác được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc Bản vẽ, hoặc công nghệ khác được Cán bộ giám sát phê duyệt. Trường phát hiện của rèm phải bao phủ toàn bộ chiều rộng của ô tô và kéo dài từ không quá 25 mm trên ngưỡng cửa đến chiều cao tối thiểu 1800 mm trên ngưỡng cửa. Thiết bị điện tử phải tuân thủ EMC theo phiên bản mới nhất của EN 61000-6-3:2007 đối với phát xạ điện từ và EN 61000-6-1:2007 đối với miễn nhiễm điện từ; Và

(e) Thiết bị điện tử sẽ không hoạt động khi chế độ lính cứu hỏa của

thang máy cứu hỏa được kích hoạt. Khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể hoặc được Cán bộ giám sát phê duyệt, mép an toàn kiểu cơ khí hoàn toàn hoặc kiểu điện tử có thể được chấp nhận với điều kiện là nó đáp ứng các yêu cầu nêu trên. (a) và (b) đối với cả hai loại gờ an toàn, yêu cầu số. (c) đối với cạnh an toàn cơ khí và yêu cầu số. (d) và (e) đối với cạnh an toàn điện tử. Tuy nhiên, mép an toàn chức năng kép sẽ được sử dụng trừ khi có quy định khác để phục vụ cho người già và người tàn tật.

C10.13 BÁO ĐỘNG 'MỞ CỬA' CHO CÁC CỬA ĐƯỢC VẬN HÀNH THỦ CÔNG Đối với cửa vận hành bằng tay và cửa được hỗ trợ bằng điện, phải cung cấp chuông báo 'cửa mở' trong ô tô để thu hút sự chú ý đến ô tô hoặc cửa tầng đã được mở cho một thời gian điều chỉnh lên đến 10 phút.

C10.14 THIẾT BỊ VÀ CHÌA KHÓA MỞ KHÓA CỬA ĐẤT KHẨN CẤP Mỗi cửa tầng phải được cung cấp thiết bị mở khóa cửa tầng khẩn cấp, khi được vận hành bởi người được ủy quyền với sự trợ giúp của chìa khóa để khớp với tam giác mở khóa như được định nghĩa trong EN 81-1: 1998 hoặc EN 81-20:2014 hoặc EN 81-

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (80)

Mục C10 Trang 6/7

Phiên bản LE_GS 2017

50:2014, sẽ mở cửa tầng bất kể vị trí của xe nâng nhằm mục đích cứu hộ. Chìa khóa mở khóa này sẽ không thể duy trì ở vị trí mở khóa khi cửa tầng đã đóng, khi không có hành động mở khóa nào. Trong trường hợp cabin và cửa tầng được ghép nối, cửa tầng sẽ tự động đóng lại bằng trọng lượng hoặc lò xo khi cabin ở ngoài khu vực mở khóa.

C10.15 CỬA KIỂM TRA VÀ CỬA CẤP CỨU TRONG GIẾNG THANG Trường hợp giếng thang kéo dài không có cửa tầng thì phải bố trí cửa thoát hiểm cách nhau không quá 11000 mm để sơ tán hành khách. Cửa kiểm tra và cửa thoát hiểm, trừ khi có quy định khác, sẽ được cung cấp bởi những người khác, ngoại trừ mục (e), và Nhà thầu LE sẽ phối hợp với bên chịu trách nhiệm về công việc, để kiểm tra và đảm bảo rằng các cửa được cung cấp tuân thủ những điều sau: - (a) có kích thước tối thiểu 1800 mm x 500 mm với FRR không nhỏ hơn

hơn một giờ đối với cửa dùng làm cửa thoát hiểm và kích thước tối thiểu 1400 mm x 600 mm với FRR không dưới một giờ đối với cửa dùng làm cửa kiểm tra;

(b) không mở về phía bên trong giếng thang máy; (c) được đặt ở vị trí mà nhân viên cứu hộ có thể dễ dàng tiếp cận; (d) được trang bị khóa vận hành bằng chìa kép yêu cầu đồng thời

hoạt động của hai chìa khóa được chỉ định để mở từ bên ngoài và có khả năng đóng lại và khóa lại mà không cần chìa khóa;

(e) được cung cấp thiết bị an toàn điện bởi Nhà thầu LE của công trình đó

một loại để đảm bảo rằng thang máy không thể được đặt hoặc giữ chuyển động trừ khi cửa được đóng hoàn toàn; Và

(f) mang trên bề mặt bên ngoài của nó một thông báo vĩnh viễn bằng tiếng Anh và tiếng Trung. (g) có khả năng mở từ bên trong giếng mà không cần chìa khóa ngay cả khi

bị khóa; và (h) ngoại trừ cửa ở dạng cửa tầng thang máy, chịu lực ở mặt ngoài của nó

một dấu hiệu cảnh báo dạng hình nổi bật có kích thước cao không nhỏ hơn 100 mm và ngay phía trên hoặc bên cạnh lỗ khóa của các cửa như hình dưới đây.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (81)

Mục C10 Trang 7/7

Phiên bản LE_GS 2017

(j) Trong trường hợp thiết kế và bố trí kiểm tra giếng thang máy và cửa thoát hiểm có thể làm giảm khả năng vô tình xâm nhập, Khoản 10.15 d) không được áp dụng và một thiết bị khóa duy nhất được vận hành bởi một chìa khóa được chỉ định được chấp nhận. Ví dụ điển hình là:

- cửa thang máy phục vụ như kiểm tra giếng thang máy và khẩn cấp

cửa ra vào; hoặc

- kiểm tra giếng thang máy và cửa thoát hiểm có ngưỡng cửa cao hơn sàn liền kề từ 1 m trở lên.

C10.16 ARCHITRAVE Tại mỗi lối vào chiếu nghỉ, Nhà thầu LE phải cung cấp, trừ khi có quy định khác, các kho lưu trữ bằng thép không gỉ dày 1,5 mm có lớp hoàn thiện bằng thép không gỉ hoặc gương hoặc thép tấm khổ lớn được định hình theo thiết kế đã được phê duyệt và phun sơn theo màu đã được phê duyệt, như đã được Cán bộ giám sát phê duyệt và sẽ bao gồm tất cả việc đóng gói và đổ đầy (hoặc vữa) khi cần thiết. Tất cả các bề mặt của kho lưu trữ phải được tạo thành như thật và không được phép có khoảng cách giữa các phần. Bu lông không được nhìn thấy trên các bề mặt tiếp xúc của kho lưu trữ. Các kho lưu trữ sẽ mở rộng để bao quanh độ dày của bức tường phía trước kèm theo.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (82)

Mục C11 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C11

VỊ TRÍ CỐ ĐỊNH ĐẤT C11.1 VÀ THI CÔNG

Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, thiết bị cố định chiếu nghỉ sẽ được lắp liền kề với lối vào chiếu nghỉ của thang máy đối với thang máy điều khiển 'đơn giản' và giữa các lối vào chiếu nghỉ đối với thang máy điều khiển 'song công' hoặc thang máy điều khiển giám sát theo nhóm. Thiết bị cố định này sẽ bao gồm (các) nút nhấn gọi hạ cánh và tín hiệu chấp nhận cuộc gọi được chiếu sáng, với tấm che bằng thép không gỉ. (Các) nút phải có thiết kế chống phá hoại và kết cấu gắn phẳng tương tự như các nút bên trong xe nâng. Các nút ấn chuyển động vi mô sẽ được cung cấp cho các tòa nhà văn phòng và nơi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Các nút cảm ứng điện tử không được ưu tiên sử dụng vì chúng có thể không phù hợp với người khiếm thị và người khiếm thị.

C11.2 CÔNG TẮC PHÍM KHẨN CẤP CHO GIƯỜNG/THANG HÀNH KHÁCH (a) Hệ thống công tắc phím khẩn cấp bao gồm các thiết bị sau

sẽ được cung cấp cho thang máy giường / hành khách: -

(i) Một công tắc phím bật tắt phía trên thiết bị cố định chiếu nghỉ tại mỗi chiếu nghỉ và trên trạm điều khiển cabin thang máy; Và

(ii) Chỉ báo 'Sử dụng khẩn cấp' bằng cả tiếng Trung và tiếng Anh ở mỗi

hạ cánh và trên trạm điều khiển xe nâng. (b) Công tắc phím khẩn cấp sẽ được vận hành như sau:-

(i) Khi công tắc chìa khóa tại điểm hạ cánh yêu cầu được vận hành, thang máy

sẽ ngay lập tức dừng lại ở tầng tiếp theo theo hướng mà nó đang di chuyển. Cửa thang máy sẽ vẫn đóng và thang máy sẽ ngay lập tức đi đến tầng mà công tắc khóa đã được vận hành. Nếu thang máy đang di chuyển theo hướng của tầng mà công tắc chính đã được vận hành, thang máy sẽ đi đến tầng đó mà không dừng lại. Đồng thời với thao tác của công tắc phím, một đèn báo sẽ sáng trên trạm điều khiển ô tô và trên mỗi điểm dừng để cảnh báo hành khách rằng thang máy chỉ được yêu cầu cho 'Sử dụng khẩn cấp';

(ii) Khi đến tầng yêu cầu, thang máy sẽ dừng lại, cửa mở và

vẫn mở cho đến khi cùng một chìa khóa được sử dụng để vận hành công tắc chìa khóa trong cabin thang máy. Nếu công tắc chìa khóa trong cabin của thang máy không hoạt động trong khoảng thời gian có thể điều chỉnh lên đến 5 phút, thang máy sẽ trở lại hoạt động bình thường;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (83)

Mục C11 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

(iii) Với cùng một chìa khóa để vận hành công tắc chìa khóa trong cabin thang máy, người cần thang máy sẽ có toàn quyền kiểm soát thang máy. Thang máy sẽ trở lại hoạt động bình thường khi công tắc chính trong cabin thang máy được chuyển về vị trí 'tắt'; Và

(iv) Chìa khóa ở mỗi chiếu nghỉ phải là loại có lò xo để đảm bảo

rằng công tắc trở về vị trí 'tắt'. Chìa khóa trong xe nâng chỉ được rút ở vị trí 'tắt'. Hoạt động của công tắc chìa khóa trong cabin thang máy sẽ thay thế vị trí 'bật' của công tắc chìa khóa tại bất kỳ điểm hạ cánh nào. Các chỉ báo 'Sử dụng khẩn cấp' sẽ vẫn sáng cho đến khi tất cả các công tắc chính được trả về vị trí 'tắt' của chúng hoặc khi khoảng thời gian đặt trước đã hết.

Công tắc phím khẩn cấp này sẽ không ghi đè lên Công tắc của lính cứu hỏa.

C11.3 CHỈ ĐỊNH HƯỚNG VÀ VỊ TRÍ Các chỉ báo hướng bằng âm thanh và hình ảnh phải được cung cấp trên mỗi lần hạ cánh. Đèn báo sẽ kêu một lần đối với thang máy đang đi lên và hai lần đối với thang máy đi xuống. Tín hiệu âm thanh phải có ít nhất 58 dBA được đo cách cửa tầng 1 m trong khi tín hiệu hình ảnh phải là đèn báo hướng được chiếu sáng với diện tích được chiếu sáng không nhỏ hơn 1125 mm2 và các ký tự trên đèn báo vị trí phải có chiều cao tối thiểu là 50 mm . Đèn báo hướng trực quan phải được thiết kế nhô ra tối thiểu 10 mm để tạo hiệu ứng thị giác tốt hơn cho hành khách đang chờ. Đối với các hệ thống điều khiển giám sát nhóm tự động được đề cập trong Điều C18.7, đèn báo vị trí được chiếu sáng chỉ được cung cấp khi hạ cánh của điểm vào được chỉ định trừ khi có quy định khác. Đối với tất cả các hệ thống điều khiển tự động khác được đề cập trong Phần C18, đèn báo vị trí được chiếu sáng phải được cung cấp tại điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định và trên tất cả các điểm hạ cánh khác trừ khi có quy định khác. Cấu trúc của chỉ báo vị trí phải như Điều C9.4 hoặc được hình thành bởi một phần của chỉ báo thông báo như trong Điều C11.5.

C11.4 TÍN HIỆU TRƯỚC KHI ĐẾN ĐỐI VỚI THANG MÁY CHẠY KHÁCH THEO NHÓM Để kiểm soát giám sát theo nhóm từ hai thang máy trở lên, tín hiệu âm thanh và hình ảnh được cung cấp cho mỗi thang máy chở khách tại mỗi điểm dừng phải được kích hoạt trước khi mỗi thang máy đến. Thời gian từ khi kích hoạt tín hiệu đến khi thang máy đến không được ít hơn 2 giây.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (84)

Mục C11 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

C11.5 CHỈ BÁO TIN NHẮN CHO THANG KHÁCH Một loại màn hình kỹ thuật số chỉ báo được chiếu sáng phải được cung cấp cho mỗi thang máy, ngoại trừ thang máy dịch vụ tại mỗi tầng để hiển thị các thông báo như 'Hết hoạt động', 'Quá tải', 'Đầy tải', 'Lính cứu hỏa đã sử dụng' ', 'Khi khẩn cấp', 'Thang máy này phục vụ các tầng sau'. Chỉ báo phải có thể hiển thị tối thiểu 32 thông báo. Những thông báo này sẽ được hiển thị luân phiên bằng tiếng Anh và tiếng Trung. Nội dung, trình tự hiển thị và kiểu hiển thị của các thông báo này sẽ được lập trình tại chỗ. Cường độ sáng của chỉ thị tối thiểu phải là 3500 µcd. Chỉ báo thông báo vẫn được yêu cầu tại mỗi điểm dừng cho mỗi thang máy dưới sự kiểm soát giám sát của nhóm khi chỉ báo vị trí không được cung cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (85)

Mục C12 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C12

CÔNG SUẤT XE VÀ TẢI TRỌNG C12.1 THANG KHÁCH

Diện tích toa có sẵn, tải định mức và số lượng hành khách sẽ được xác định từ EN 81-1:1998 và EN 81-2:1998.

C12.2 THANG MÁY GIƯỜNG/THANG HÀNH KHÁCH ĐƯỢC XỬ LÝ NHƯ THANG MÁY KHÁCH Để tránh khả năng thang máy giường bệnh/thang máy chở khách quá tải nghiêm trọng trong bệnh viện, những thang máy như vậy phải được coi như thang máy chở khách.

C12.3 SỨC NÂNG HÀNG HÓA/VẬN CHUYỂN Các yêu cầu của Điều C12.1 phải được áp dụng và ngoài ra, các tính toán thiết kế không chỉ tính đến tải trọng chuyên chở mà còn cả trọng lượng của các thiết bị xử lý có thể đưa vào toa xe.

C12.4 THANG MÁY DỊCH VỤ Thang máy dịch vụ phải có tải trọng định mức không quá 250 kg.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (86)

Mục C13 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C13

TẤM TẢI TRỌNG, BẢNG THÔNG BÁO VÀ HƯỚNG DẪN C13.1 TẤM TẢI PHẢI LẮP TRONG XE Ô TÔ

Một tấm thép không gỉ khắc tải trọng định mức của thang máy phải được lắp trong mỗi cabin thang máy ở vị trí dễ thấy.

C13.2 TẢI ĐỊNH ĐỊNH PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO NGƯỜI VÀ TRỌNG LƯỢNG Tải định mức phải được tính theo người và tính bằng kg có tham chiếu đến Mục C12.

C13.3 BAN THÔNG BÁO Các bảng thông báo bằng thép không gỉ sau đây được khắc rõ ràng bằng cả ký tự tiếng Anh và tiếng Trung sẽ được cung cấp và gắn cố định:- (a) Tên công ty, số điện thoại và hướng dẫn khẩn cấp

tại sảnh thang máy đầu cuối; và (b) ‘ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ CHÁY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG THANG MÁY’ với chiều cao chữ không

nhỏ hơn 15 mm trong mỗi toa xe và trên mỗi sàn chiếu nghỉ.

C13.4 HƯỚNG DẪN VÀ THIẾT BỊ NHẢY KHẨN CẤP Một tấm bảng hoặc thùng chứa phù hợp cho các dụng cụ cần thiết, cùng với hướng dẫn rõ ràng về phương pháp nhả phanh và di chuyển cabin của thang máy trong trường hợp khẩn cấp phải được đặt ở nơi dễ thấy trong phòng máy. Nó cũng phải được nêu trên bảng/thùng chứa 'Hoạt động xả khẩn cấp chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền.'

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (87)

Mục C14 Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C14

THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ BỘ ĐIỀU CHỈNH VƯỢT TỐC C14.1 CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN

Mọi thang máy không phải thang máy dịch vụ phải được trang bị bộ hãm an toàn chỉ có khả năng hoạt động theo hướng đi xuống và có khả năng dừng một toa chở đầy tải, ở tốc độ tác động của bộ khống chế vượt tốc, ngay cả khi các thiết bị treo bị hỏng, bằng cách kẹp chặt hướng dẫn và giữ xe tại đó. Nếu không gian có thể tiếp cận tồn tại bên dưới đối trọng, thì đối trọng, cũng như cabin, phải được cung cấp các thiết bị an toàn.

C14.2 YÊU CẦU CỦA BỘ BÁNH AN TOÀN Bộ hãm an toàn phải tuân thủ các yêu cầu chung sau:- (a) Chỉ được nhả bộ hãm an toàn trên cabin (hoặc đối trọng).

có thể bằng cách nâng xe (hoặc đối trọng); (b) Mỗi ​​bộ hãm an toàn sẽ được ngắt bởi bộ khống chế vượt tốc riêng của nó; (c) Hoạt động của bộ hãm an toàn không được làm cho bệ xe bị dốc

ở hơn 1 trên 20 theo chiều ngang; (d) Rung động của cabin trong mọi trường hợp không được làm cho bộ hãm an toàn hoạt động;

và (e) Bộ hãm an toàn bị tác động bởi các thiết bị hoạt động bằng điện,

thủy lực hoặc khí nén đều bị cấm.

C14.3 CÁC LOẠI THIẾT BỊ AN TOÀN Thiết bị an toàn trên ô tô phải là loại tăng dần nếu tốc độ nâng định mức vượt quá 1 m/s. Nó phải thuộc loại:- (a) loại tức thời có hiệu ứng đệm nếu tốc độ nâng định mức không

vượt quá 1 m/s; hoặc (b) loại tức thời nếu tốc độ nâng định mức không vượt quá 0,63 m/s. Bộ hãm an toàn của đối trọng phải là loại lũy tiến nếu tốc độ định mức vượt quá 1 m/s, nếu không thì bộ hãm an toàn có thể là loại tức thời.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (88)

Mục C14 Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

C14.4 BỘ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TỐC ĐỘ Bộ khống chế vượt tốc phải là loại ly tâm sẽ vận hành bộ hãm an toàn ở tốc độ ít nhất bằng 115% tốc độ định mức và phù hợp với EN 81-1:1998 hoặc EN 81-20:2014 hoặc EN 81-50:2014. Phương tiện điều chỉnh bộ khống chế vượt tốc phải được niêm phong sau khi đặt tốc độ cắt.

C14.5 HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐIỀU CHỈNH QUÁ TỐC ĐỘ Mạch điều khiển động cơ và mạch điều khiển phanh phải được mở trước hoặc cùng lúc với bộ điều tốc hành trình và làm cho động cơ thang máy dừng lại theo EN 81-1:1998 hoặc EN 81-20 :2014 và EN 81-50:2014.

C14.6 CẤU TẠO DÂY ĐIỀU CHỈNH Dây điều chỉnh không được có đường kính nhỏ hơn 6 mm và phải là dây cáp dẻo. Dây sẽ được căng bằng một ròng rọc căng và ròng rọc (hoặc trọng lượng căng của nó) sẽ được dẫn hướng.

C14.7 SỰ CẮT HOẶC CHẬM DÂY ĐIỀU CHỈNH Việc đứt hoặc chùng dây điều tốc sẽ khiến động cơ dừng lại bằng một thiết bị an toàn điện. Thiết bị phải là loại ổn định hai lần yêu cầu đặt lại thủ công.

C14.8 PHƯƠNG TIỆN CHỐNG QUÁ TỐC CỦA XE ĐI TRÊN Phương tiện chống vượt quá tốc độ của ô tô lên dốc phải được kiểm tra kiểu loại theo quy trình thử nghiệm như được mô tả trong Điều F.7 của EN81-1:1998 hoặc Điều 5.7 của EN 81-50:2014 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế đã được phê duyệt khác . Nó sẽ được cung cấp cho một thang máy truyền động lực kéo và sẽ hoạt động:- (a) đối với ô tô; hoặc (b) đối trọng; hoặc (c) trên hệ thống dây (treo hoặc bù); hoặc (d) trên puly kéo. Nếu phương tiện bảo vệ vượt quá tốc độ của ô tô tăng dần cần năng lượng bên ngoài để hoạt động, thì việc không có năng lượng sẽ khiến thang máy dừng lại và tiếp tục dừng lại. Điều này không áp dụng cho lò xo nén dẫn hướng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (89)

Mục C14 Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

C14.9 BẢO VỆ CHỐNG LẠI SỰ DI CHUYỂN CỦA Ô TÔ KHÔNG MONG MUỐN Bảo vệ chống lại sự di chuyển của ô tô ngoài ý muốn của cabin thang máy ra khỏi chiếu nghỉ với cửa tầng không ở vị trí khóa và cửa cabin không ở vị trí đóng phải được cung cấp. Phương tiện bảo vệ di chuyển ngoài ý muốn của ô tô được coi là một bộ phận an toàn và phải được thử nghiệm và kiểm tra kiểu phù hợp với quy trình thử nghiệm như được mô tả trong Phụ lục F.8 của EN 81-1 hoặc Điều 5.8 của EN 81-50:2014 hoặc quy định khác có liên quan tiêu chuẩn quốc tế. Nó phải đáp ứng các yêu cầu của Khoản 5.14 của Quy tắc thực hành về thiết kế và xây dựng thang máy và thang cuốn (Phiên bản 2012) và tất cả các sửa đổi tiếp theo nếu có và cũng phải tuân theo các điều sau:- (a) Công tắc vi mô hoặc cơ khí tương tự thiết bị phát hiện loại không được

dùng làm phương tiện phát hiện trạng thái đóng/mở của cửa thang máy; và (b) Được thử nghiệm và kiểm tra ít nhất mỗi năm một lần sau khi vận hành.

C14.10 BẢO VỆ CHỐNG ĐỘNG ĐẤT Khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc thể hiện trên Bản vẽ, kiểm soát hoạt động địa chấn phải được cung cấp để bảo vệ hành khách khỏi nguy hiểm trong trường hợp động đất. Các cảm biến phát hiện địa chấn phải được lắp đặt trong phòng máy thang máy và các vị trí khác theo chỉ định hoặc đề xuất của Nhà thầu LE và được Cán bộ giám sát phê duyệt để phát hiện sóng sơ cấp (sóng P) và sóng thứ cấp (sóng S) của động đất. Khi các cảm biến phát hiện địa chấn phát hiện sóng P và/hoặc mức độ thấp của sóng S của một trận động đất, thang máy sẽ hủy tất cả các lệnh gọi xe và dừng tại điểm dừng gần nhất theo hướng di chuyển tuân theo Điều C16.8. Khi các cảm biến phát hiện địa chấn phát hiện sóng S trên mức cài đặt cao, các thang máy nằm bên ngoài khu vực tốc hành sẽ hủy tất cả các cuộc gọi xe và dừng ở điểm dừng gần nhất theo hướng di chuyển tuân theo Điều C16.8. Thang máy trong khu vực tốc độ cao sẽ dừng ngay lập tức sau khi cảm biến phát hiện địa chấn phát hiện thấy sóng S trên mức cài đặt cao. Trừ khi có hoạt động của thiết bị an toàn khác của thang máy có thể bắt đầu dừng khẩn cấp và/hoặc hoạt động của thang máy tiếp theo sẽ dẫn đến tình huống nguy hiểm và/hoặc mất điện và mất điều khiển, thang máy sẽ khởi động lại sau khi thời gian trễ có thể điều chỉnh đặt trước từ 15 đến 180 giây và di chuyển với tốc độ thấp nhất đến điểm hạ cánh gần nhất theo hướng mà xe nâng di chuyển ra khỏi đối trọng. Thang máy phải dừng ở chiếu nghỉ gần nhất tuân theo Điều C16.8 và C16.9. Trong thời gian di chuyển, nếu bất kỳ thiết bị an toàn nào của thang máy hoạt động hoặc hoạt động của thang máy tiếp theo sẽ dẫn đến tình huống nguy hiểm, cabin thang máy sẽ dừng lại. Các chỉ báo cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh phải được cung cấp trên bảng điều khiển giám sát để kích hoạt các cảm biến phát hiện địa chấn và dừng/khởi động lại các toa thang máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (90)

Mục C14 Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

Nhà thầu LE có thể đề xuất bố trí kiểm soát hoạt động địa chấn thay thế có thể chấp nhận được và các phương tiện bổ sung khác có thể bảo vệ hành khách khỏi nguy hiểm tốt hơn hoặc tạo điều kiện giải cứu họ trong trường hợp động đất để được Cán bộ giám sát phê duyệt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (91)

Mục C15 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C15

THIẾT BỊ QUÁ TẢI VÀ THIẾT BỊ ĐẦY TẢI C15.1 CUNG CẤP THIẾT BỊ QUÁ TẢI

Mỗi thang máy phải được cung cấp một thiết bị quá tải sẽ hoạt động khi tải trọng trong cabin vượt quá 110 % tải trọng định mức của thang máy.

C15.2 VẬN HÀNH THIẾT BỊ QUÁ TẢI Thiết bị chống quá tải, khi hoạt động, phải:- (a) ngăn chặn mọi chuyển động của toa xe; (b) ngăn chặn việc đóng bất kỳ cửa vận hành bằng điện nào dù được lắp vào ô tô

hoặc đến bến mà ô tô đang nghỉ ngơi; và (c) đưa ra các tín hiệu âm thanh và hình ảnh bên trong xe hoặc ở lối vào xe để

dịch vụ thang máy. Thang máy sẽ tự động tiếp tục hoạt động bình thường khi loại bỏ tải quá mức. Thiết bị quá tải sẽ không hoạt động trong khi xe nâng đang chuyển động.

C15.3 THIẾT BỊ ĐẦY TẢI Mọi thang máy không phải là thang máy dịch vụ phải được trang bị một thiết bị chở đầy tải có phạm vi cài đặt có thể điều chỉnh từ 80% đến 100% tải trọng định mức và khi vận hành, thiết bị này phải bỏ qua tất cả các lệnh dừng khi hạ cánh. Khi tải trọng trong xe giảm xuống, xe sẽ dừng lại để hạ cánh như bình thường.

C15.4 LOẠI Bệ xe nổi KHÔNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN Thiết bị quá tải và thiết bị đầy tải được kích hoạt trên nguyên tắc sàn xe nổi KHÔNG được chấp nhận.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (92)

Mục C16 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C16

MÁY NÂNG MÁY C16.1 ĐỘNG CƠ NÂNG

Động cơ phải được thiết kế để hoạt động trong thời gian không giới hạn theo nhiệm vụ dự kiến ​​của thang máy. Động cơ AC có thể được cung cấp và điều khiển bởi các phần tử tĩnh khi hệ thống tốc độ thay đổi AC được chỉ định. Khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc được thể hiện trên Bản vẽ, động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu không hộp số AC hiệu suất cao sẽ được cung cấp với hiệu suất tổng thể cao.

C16.2 VÒNG BI VÀ VỎ BÁNH Ổ trượt phải là loại ổ bi hoặc loại vòng chặn có vòng dầu. Các hộp bánh răng phải được trang bị ổ trục và ổ chặn phù hợp với ứng dụng.

C16.3 VẬN HÀNH KHẨN CẤP BẰNG THIẾT BỊ HƯỚNG DẪN Đối với máy nâng hộp số, máy nâng phải được trang bị một bánh xe trơn có thể được lắp vào trục để di chuyển cabin thang máy lên hoặc xuống bằng thao tác thủ công. Hướng chuyển động của xe phải được ghi rõ trên máy. Nếu bánh xe có thể tháo rời thì nó phải được đặt ở vị trí dễ tiếp cận trong phòng máy. Xem thêm Điều C13.4.

C16.4 VẬN HÀNH KHẨN CẤP BẰNG CÔNG TẮC ĐIỆN Đối với máy nâng không hộp số cũng như các máy mà nỗ lực thủ công để nâng cabin cùng với tải trọng định mức của nó vượt quá 400N, phải lắp đặt một công tắc điện để vận hành khẩn cấp trong phòng máy. Đối với các máy đã được lắp bánh xe vận hành bằng tay theo yêu cầu trong Điều C16.3, công tắc điện cho vận hành khẩn cấp cũng phải được lắp đặt, nếu khả thi về mặt kỹ thuật và sẵn có, để bảo vệ thêm. Công tắc điện khẩn cấp với các nút ấn định hướng được bảo vệ khỏi thao tác ngẫu nhiên phải được cung cấp trong phòng máy sao cho khi vận hành công tắc điện khẩn cấp, toa có thể di chuyển lên hoặc xuống bằng cách ấn liên tục vào các nút. Tốc độ ô tô trong trường hợp khẩn cấp không được vượt quá 0,63 m/s. Công tắc điện khẩn cấp và các nút ấn của nó phải được đặt sao cho có thể dễ dàng quan sát thấy máy trong quá trình vận hành. Xem thêm Điều C13.4.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (93)

Mục C16 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Khi nguồn điện khẩn cấp được cung cấp trong tòa nhà cho (các) thang máy chữa cháy và/hoặc thang máy khác, công tắc điện cho hoạt động khẩn cấp phải được hỗ trợ bởi nguồn điện khẩn cấp. Trong trường hợp khả năng cung cấp điện khẩn cấp chỉ đủ cho (các) thang máy chữa cháy, thì các công tắc điện vận hành khẩn cấp phải được ngắt khỏi nguồn điện khẩn cấp trong chế độ báo cháy và khi vận hành công tắc chữa cháy. Hoạt động của (các) thang máy cứu hỏa sẽ không bị ảnh hưởng trong bất kỳ trường hợp nào.

C16.5 PHANH CƠ ĐIỆN Mỗi máy nâng phải được cung cấp một hệ thống phanh kép, mỗi hệ thống này có khả năng dừng máy khi cabin đang đi xuống với tốc độ định mức và tải trọng tương đương 125% (150% trong trường hợp của xe tải công nghiệp thang máy chở hàng và xe nâng) tải trọng định mức. Nó cũng phải được trang bị một thiết bị vận hành khẩn cấp bằng tay có khả năng nhả phanh bằng tay trong khi cần có áp suất thủ công không đổi để giữ cho phanh luôn mở.

C16.6 CUNG CẤP CÔNG TẮC 'CHẠY/DỪNG' NƠI THIẾT BỊ THANG ĐƯỢC CẮM TRONG KHO RIÊNG Khi thiết bị thang máy được đặt trong ngăn cách biệt với buồng động cơ hoặc giếng thang máy, một công tắc phải được cung cấp trong ngăn đó mà khi đặt vào vị trí 'STOP', sẽ làm cho thang máy dừng lại và không thể khởi động cho đến khi công tắc được đặt ở vị trí 'RUN'.

C16.7 CÔNG TẮC ‘CHẠY/DỪNG’ ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG Hố thang máy Công tắc như quy định tại Điều C16.6 phải được cung cấp trong mỗi hố thang máy.

C16.8 DỪNG LẠI TẠI ĐỊA BÀN GẦN NHẤT Ngoài yêu cầu về đích tại nhà quy định tại các khoản C21.3, C21.4 và C21.5, thang máy phải tự động hủy tất cả các lần gọi xe và dừng tại tầng chiếu gần nhất theo hướng di chuyển với cửa mở để giải phóng hành khách và có báo động trong bảng điều khiển giám sát trong các điều kiện lỗi sau: - (a) hoạt động của bất kỳ thiết bị an toàn nào của thang máy tương ứng không hoạt động

bắt đầu dừng khẩn cấp; (b) hố thang máy tương ứng bị ngập do cảm biến mực nước phát hiện nếu có; (c) hỏng quạt thông gió trong cabin thang máy; và (d) hoạt động của cảm biến phát hiện địa chấn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (94)

Mục C16 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

Chiếu nghỉ gần nhất trong Điều C16.8 và C16.9 có nghĩa là, khi thích hợp, là sàn chiếu nghỉ khả dụng tiếp theo theo hướng di chuyển, hoặc sàn đáp gần nhất được chỉ định trước được ấn định cho vị trí cabin nâng theo hướng di chuyển, hoặc sàn chiếu nghỉ gần nhất mà thang máy thực tế có thể dừng lại mà không bị giật sau khi giảm tốc. Thang máy bị lỗi sẽ không tiếp tục hoạt động bình thường cho đến khi kích hoạt lại tích cực. Quạt thông gió, điều hòa không khí và ánh sáng của cabin thang máy bị lỗi sẽ được tắt và cửa thang máy sẽ được đóng lại sau một khoảng thời gian có thể điều chỉnh được đặt trước. Tuy nhiên, nút ấn mở cửa và gờ an toàn vẫn có tác dụng. Khi có dấu hiệu "Không hoạt động" trong chỉ báo tin nhắn ở thiết bị cố định hạ cánh, thì nó phải được bật lên. Trong trường hợp được yêu cầu, công tắc phím hạ cánh tại nhà trong Điều C21.3 phải có thể đưa thang máy bị lỗi trống đến hạ cánh tại điểm vào được chỉ định sau khi tất cả hành khách được thả ra và cửa thang máy được đóng lại, nếu hoạt động thang máy tiếp theo sẽ không dẫn đến đến một tình huống nguy hiểm. Tuy nhiên, khi đến điểm vào được chỉ định, thang máy bị lỗi sẽ không tiếp tục hoạt động bình thường cho đến khi kích hoạt lại tích cực.

C16.9 DI CHUYỂN ĐẾN ĐIỂM CẮM CẮM GẦN NHẤT SAU KHI DỪNG KHẨN CẤP Sau khi dừng khẩn cấp, nếu không có hoạt động của các thiết bị an toàn và bảo vệ khác ngăn cản hoạt động của thang máy và hoạt động của thang máy tiếp theo sẽ không dẫn đến tình huống nguy hiểm, thì thang máy sẽ tự động khởi động lại theo độ trễ định sẵn cho các trường hợp sau:- (a) Khi thang máy dừng khẩn cấp do sụt áp, thang máy

sẽ khởi động lại trong vòng 60 giây sau khi khôi phục nguồn điện bình thường. Thang máy phải di chuyển đến chiếu nghỉ gần nhất ở trên hoặc dưới một tầng và có cửa mở để thả hành khách. Nếu không có sự kích hoạt của các thiết bị an toàn khác, thang máy sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong vòng 5 phút. Nếu thang máy không khởi động lại và/hoặc tiếp tục hoạt động bình thường, thì một báo động sẽ được chỉ báo trong bảng điều khiển giám sát cùng với chỉ báo “Không hoạt động” trong chỉ báo thông báo ở các thiết bị cố định hạ cánh; Và

(b) Khi thang máy dừng khẩn cấp do mất điện,

thang máy sẽ khởi động lại trong vòng 60 giây sau khi kích hoạt nguồn điện khẩn cấp. Thang máy phải di chuyển đến chiếu nghỉ gần nhất ở trên hoặc dưới một tầng và có cửa mở để thả hành khách. Nếu thang máy không khởi động lại và/hoặc tiếp tục hoạt động bình thường, thì một báo động sẽ được chỉ báo trong bảng điều khiển giám sát cùng với chỉ báo “Không hoạt động” trong chỉ báo thông báo ở các thiết bị cố định hạ cánh; Và

(c) Khi thang máy dừng khẩn cấp do tác động của

cảm biến phát hiện địa chấn, thang máy sẽ khởi động lại trong vòng 180 giây và di chuyển đến chiếu nghỉ gần nhất ở trên hoặc dưới một tầng và có cửa mở để thả hành khách theo quy định tại Khoản C14.10. Tuy nhiên, thang máy sẽ không tiếp tục hoạt động bình thường cho đến khi kích hoạt lại tích cực theo quy định tại Khoản C16.8.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (95)

Mục C17 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C17

ĐIỀU KHIỂN C17.1 THI CÔNG

Bộ điều khiển phải được xây dựng theo các yêu cầu chung của thiết bị đóng cắt được quy định trong Thông số kỹ thuật chung cho việc lắp đặt điện trong các tòa nhà chính phủ của Đặc khu hành chính Hồng Kông, do Chi nhánh dịch vụ tòa nhà, Cục dịch vụ kiến ​​trúc, Chính phủ HKSAR ban hành và sẽ được lắp trong một tủ thép thông gió có cửa trước có bản lề và các tấm phía sau có bản lề có thể tháo rời, trong đó phải lắp tất cả các công tắc tơ, solenoid, rơle, thiết bị khởi động động cơ, v.v. Tất cả các tấm thép phải có độ dày không nhỏ hơn 1,2 mm và tuân theo Điều B3.3 của Thông số kỹ thuật chung này.

C17.2 YÊU CẦU CHUNG Bộ điều khiển phải tuân thủ các yêu cầu chung như đã nêu trong EN 81-1:1998 hoặc EN 81-20:2014 và EN 81-50:2014, đặc biệt phải bao gồm các tính năng sau:- ( a) Vật liệu được sử dụng để chế tạo thiết bị điều khiển không được

hỗ trợ đốt cháy; (b) Các bộ phận phải được thiết kế và lắp đặt sao cho

tạo điều kiện dễ dàng kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và thay thế. Dây dẫn phải được kết thúc theo cách sao cho dây dẫn không bị hư hỏng. Các thiết bị đầu cuối có thể tiếp cận được đánh dấu thích hợp, phải được cung cấp cho cáp vào và ra;

(c) Các mạch điều khiển ở điện áp nguồn bình thường phải được kết nối giữa

pha và trung tính và phải được cung cấp thông qua máy biến áp cách ly dây quấn kép;

(d) Khi sử dụng bộ chỉnh lưu, nó phải là loại silicon toàn sóng được cấp nguồn từ một

máy biến áp; (e) Mạch điều khiển phải được bảo vệ bằng quá dòng định mức phù hợp

cầu dao hoặc cầu chì HRC độc lập; (f) Cuộn dây điện từ phanh và bất kỳ cam hãm nào phải hoạt động bằng dòng điện một chiều;

và (g) Động cơ được kết nối với nguồn điện xoay chiều nhiều pha phải kết hợp

có nghĩa là ngăn không cho động cơ được cấp điện trong trường hợp mất pha.

(h) Biến tần, biến tần có tính năng tái tạo

sẽ được cung cấp cho mỗi thang máy: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (96)

Mục C17 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

i) với tốc độ danh định từ 3m/s trở lên và; ii) với tải định mức từ 1000kg trở lên; hoặc iii) khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc được hiển thị trên

Bản vẽ.

C17.3 ĐIỀU KHIỂN TRẠNG RẮN Điều khiển dựa trên bộ vi xử lý sẽ bao gồm các tính năng thiết kế sau:- (a) Phần cứng hệ thống phải có khả năng hỗ trợ hoàn toàn dựa trên phần mềm

hệ thống giám sát và điều khiển động cơ; (b) Việc gián đoạn cung cấp điện cho thang máy không được ảnh hưởng đến hệ thống

bộ nhớ hoặc phần mềm; (c) Có thể thay đổi thuật toán điều khiển giám sát để đáp ứng yêu cầu

thay đổi việc sử dụng tòa nhà bằng cách lập trình lại bộ nhớ lệnh;

(d) Có thể thẩm vấn, bằng phương tiện truy cập/kiểm tra thông tin liên lạc

điểm trên bộ điều khiển, các chức năng vận hành hệ thống bằng cách sử dụng một thiết bị di động sử dụng quy trình chẩn đoán;

(e) Các chỉ báo trực quan, ví dụ: LED'S, sẽ được cung cấp trên bộ điều khiển để

hiển thị thông tin về tình trạng hoạt động của thang máy; và (f) Các kỹ thuật ghép kênh có thể được sử dụng để giảm số lượng

cáp kéo theo thường được yêu cầu, nếu được coi là hiệu quả về chi phí để làm như vậy.

C17.4 CÁC QUY ĐỊNH CHO GIÁM SÁT THANG MÁY TỪ XA TRONG TƯƠNG LAI Nhà thầu LE phải cung cấp các tiếp điểm khô của các tín hiệu đầu ra sau cho mỗi lần lắp đặt thang máy trong tủ thép không gỉ để đóng vai trò là đơn vị giao diện cho các kết nối khác trong tương lai:- (a) Bình thường/Lỗi trạng thái; (b) Trạng thái làm việc/chờ đợi; (c) Trạng thái Nguồn điện Bình thường/Lỗi; (d) Trạng thái Nguồn điện Bình thường/Thiết yếu; và (e) Báo động hành khách bị mắc kẹt. Thiết bị giao diện này phải được đặt tại văn phòng quản lý/phòng của người chăm sóc bên cạnh bảng giám sát thang máy trừ khi có quy định khác trên Bản vẽ hoặc trong Thông số kỹ thuật.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (97)

Mục C17 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

Nhà thầu LE phải cung cấp các tín hiệu đầu ra sau đây từ các cảm biến của từng hệ thống lắp đặt thang máy để sử dụng hệ thống giám sát thang máy từ xa trong tương lai khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể:- (a) Giám sát sự cố từ xa

(i) Khởi động thất bại

(ii) Báo động ô tô nâng

(iii) Tình trạng thiết bị an toàn

(iv) Tình trạng hoạt động của cửa

(v) Lỗi nguồn điện

(vi) Vận hành hệ thống liên lạc nội bộ

(vii) Lỗi Giao tiếp Bộ điều khiển

(b) Giám sát hiệu suất thang máy từ xa

(i) Hiệu suất phanh

(ii) Trạng thái nút gọi xe/hội trường

(iii) Tình trạng hoạt động của cửa

(iv) Tình trạng kiểm soát tốc độ

(v) Trạng thái Lỗi Tầng Khu vực

(vi) Tình trạng công tắc cửa

(vii) Trạng thái phát hiện tải

(viii) Tình trạng đèn khẩn cấp

(c) Thu thập dữ liệu từ xa

(i) Số lượng Khởi động

(ii) Quãng đường chạy

(iii) Thời gian chạy

(iv) Số lần vận hành cửa

(v) Số cuộc gọi trên mỗi tầng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (98)

Mục C18 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C18

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG C18.1 AUTOMATIC FULL TẢI BY-PASS

Để loại bỏ sự bất tiện khi các toa chở đầy tải dừng lại để gọi hạ cánh, tất cả các thang máy không phải thang máy dịch vụ phải được trang bị một thiết bị đầy tải giúp phát hiện tình trạng tải trong cabin và cho phép bỏ qua các kêu gọi hạ cánh.

C18.2 ĐIỀU KHIỂN NÚT BẤM TỰ ĐỘNG CHO THANG MÁY ĐƠN Điều khiển nút ấn tự động chỉ cho phép đăng ký một cuộc gọi tại một thời điểm. Chiếc xe trả lời một cuộc gọi trước khi một cuộc gọi khác có thể được đăng ký. Tất cả các cửa ô tô và cửa tầng phải được đóng đúng cách trước khi ô tô phản hồi cuộc gọi hạ cánh hoặc ô tô. Khi dừng lại, một khoảng thời gian ngắn trôi qua mà không có cuộc gọi hạ cánh nào có hiệu lực và ưu tiên đẩy xe để hành khách lên xe và đăng ký gọi xe. Nếu không có cuộc gọi xe nào được đăng ký sau khi xe dừng ở một tầng và cửa xe và cửa tầng vẫn đóng thì cuộc gọi hạ cánh có thể được đăng ký sau thời gian trễ có thể điều chỉnh không quá 8 giây, khi thang máy trở nên miễn phí.

C18.3 ĐIỀU KHIỂN TẬP THỂ XUỐNG CHO NÂNG ĐƠN (ĐIỀU KHIỂN 'ĐƠN GIẢN') Tất cả các cuộc gọi sẽ được lưu trữ trong hệ thống và được trả lời theo trình tự bất kể thứ tự chúng được đăng ký. Khi di chuyển theo hướng 'Lên', ô tô di chuyển đến điểm gọi cao nhất, dừng lại ở bất kỳ tầng trung gian nào đã đăng ký điểm gọi xe. Khi dừng cho cuộc gọi cao nhất, tùy chọn được thiết lập cho hướng 'Xuống'. Khi di chuyển xuống phía dưới, ô tô sẽ dừng đối với tất cả các cuộc gọi ô tô và hạ cánh đã được đăng ký. Khi tất cả các cuộc gọi đã được trả lời, chiếc xe vẫn đóng cửa ở tầng mà nó đã đi lần cuối.

C18.4 ĐIỀU KHIỂN TẬP THỂ XUỐNG ĐỐI VỚI HAI THANG MÁY ĐƯỢC KẾT NỐI LIÊN TỤC (ĐIỀU KHIỂN 'DUPLEX') Ngoài các tính năng theo yêu cầu trong Điều C18.3, nó sẽ bao gồm các tính năng điều khiển sau: Khi cả hai toa cách xa điểm hạ cánh được chỉ định của mục nhập và tất cả các cuộc gọi đã được trả lời, một toa sẽ tự động quay trở lại bến của điểm nhập cảnh được chỉ định và được gọi là toa 'Tiếp theo'. Toa thứ hai vẫn ở tầng mà hành khách gửi lần cuối và được gọi là toa 'Miễn phí'. Cả hai chiếc xe đều đóng kín cửa.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (99)

Mục C18 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

Với những ô tô đang đứng với cửa đóng như mô tả ở trên, lệnh gọi hạ cánh đầu tiên sẽ được trả lời như sau: - (a) đối với lệnh gọi hạ cánh từ điểm hạ cánh của điểm nhập cảnh được chỉ định, bởi

xe ‘tiếp theo’; và (b) đối với bất kỳ cuộc gọi hạ cánh trên tầng nào khác, bằng ô tô 'Miễn phí'. Với các cuộc gọi trả lời ô tô 'Miễn phí', ô tô 'Tiếp theo' sẽ không bắt đầu cho các cuộc gọi 'Xuống' phía sau ô tô 'Miễn phí' cho đến khi ô tô 'Miễn phí' đang đi xuống. Hành khách bước vào Ô tô 'Miễn phí' tại bến của điểm vào được chỉ định sẽ có thể đăng ký một cuộc gọi và đi đến bất kỳ điểm đến nào. Khi cả hai ô tô đều đứng ở bến của điểm vào được chỉ định và cửa đã đóng, ô tô 'Tiếp theo' (tức là ô tô đến trước) sẽ trả lời cuộc gọi hạ cánh đầu tiên. Tùy chọn chỉ đường nên được duy trì khi ô tô dừng lại để gọi lần cuối cho đến khi cửa đóng lại.

C18.5 ĐIỀU KHIỂN TẬP THỂ HƯỚNG ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐƠN Tất cả các cuộc gọi sẽ được lưu trữ trong hệ thống và được trả lời theo trình tự bất kể thứ tự chúng được đăng ký. Khi ô tô đang di chuyển theo một hướng nhất định, nó sẽ di chuyển đến cuộc gọi xa nhất, trả lời bất kỳ cuộc gọi ô tô hoặc cuộc gọi hạ cánh nào cho hướng di chuyển tương ứng. Các cuộc gọi hạ cánh theo hướng ngược lại với hướng mà ô tô đang di chuyển sẽ được bỏ qua nhưng sẽ được lưu trữ trong hệ thống để được trả lời khi ô tô quay trở lại theo hướng ngược lại. Khi ô tô dừng lại ở lượt gọi cuối cùng theo hướng di chuyển của nó, (các) lượt gọi ô tô sẽ được ưu tiên trong một khoảng thời gian có thể điều chỉnh. Khi tất cả các cuộc gọi đã được trả lời, chiếc xe vẫn đóng cửa ở tầng mà nó đã đi lần cuối.

C18.6 ĐIỀU KHIỂN TẬP THỂ HƯỚNG ĐỐI VỚI HAI THANG MÁY LIÊN KẾT LIÊN KẾT Ngoài các tính năng theo yêu cầu trong Điều C18.5, nó phải bao gồm các tính năng giám sát sau: Khi cả hai toa đều cách xa bến đỗ của điểm vào được chỉ định và tất cả các cuộc gọi đều có được trả lời, một ô tô sẽ tự động quay trở lại bến của điểm vào được chỉ định và được gọi là ô tô 'Tiếp theo'. Ô tô thứ hai vẫn ở tầng mà nó đã đi lần cuối và được gọi là ô tô 'Miễn phí'. Cả hai chiếc xe đều đóng kín cửa.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (100)

Mục C18 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

Với những ô tô đang đứng với cửa đóng như mô tả ở trên, lệnh gọi hạ cánh đầu tiên sẽ được trả lời như sau: - (a) đối với lệnh gọi hạ cánh từ điểm hạ cánh của điểm nhập cảnh được chỉ định, bởi

xe ‘tiếp theo’; và (b) đối với bất kỳ cuộc gọi hạ cánh trên tầng nào khác, bằng ô tô 'Miễn phí'. Với các cuộc gọi trả lời ô tô 'Miễn phí', ô tô 'Tiếp theo' sẽ không bắt đầu cho các cuộc gọi 'Lên' hoặc 'Xuống' phía sau ô tô 'Miễn phí' cho đến khi ô tô 'Miễn phí' đang đi xuống. Nếu toa 'Miễn phí' bị trì hoãn trong một thời gian xác định trước có thể điều chỉnh được, bộ điều khiển sẽ hoạt động để gửi toa 'Tiếp theo'. Khi cả hai toa đều đứng ở bến của điểm vào được chỉ định với cửa đóng, toa 'Tiếp theo' sẽ trả lời lệnh hạ cánh đầu tiên. Hành khách bước vào 'Xe miễn phí' tại bến của điểm vào được chỉ định sẽ có thể đăng ký một cuộc gọi và đi đến bất kỳ điểm đến nào.

C18.7 ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT NHÓM TỰ ĐỘNG CHO THANG MÁY KHÁCH LIÊN KẾT 2-8

Hệ thống kiểm soát giám sát nhóm này, khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể, sẽ kết hợp một máy vi tính hoặc các thiết bị trạng thái rắn tương tự khác liên tục theo dõi nhu cầu vận chuyển và tự động điều chỉnh hoạt động của nhóm cho phù hợp với mô hình giao thông phổ biến và để tối ưu hóa thời gian chờ đợi của hành khách. Trong trường hợp có thay đổi cơ bản trong việc sử dụng hoặc chiếm chỗ của tòa nhà, hệ thống sẽ được lập trình lại để phục vụ cho mô hình giao thông được sửa đổi mà không cần sửa đổi phần cứng bất tiện. Các thiết bị phải được cung cấp trong hệ thống sao cho bản ghi lỗi và mô hình giao thông thực tế của thang máy có thể được in ra khi cần thiết. Các tính năng của hệ thống điều khiển được bao gồm thường như được mô tả bên dưới nhưng không có nghĩa là đầy đủ, có thể được bao gồm dưới dạng tiêu chuẩn hoặc được chỉ định ở nơi khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể. (a) Các ngành dịch vụ linh hoạt

Thang máy sẽ hoạt động như một nhóm tập thể kết nối với nhau và hệ thống sẽ bố trí xe ô tô trả lời các yêu cầu theo các ưu tiên được thiết lập bằng cách ghi lại thời gian các cuộc gọi đã được đăng ký. Thang máy phải hoạt động như một thiết bị hoàn toàn linh hoạt và do đó không được thực hiện các hành trình khứ hồi, hoặc đỗ tại các tầng cụ thể, hoặc hoạt động theo các chương trình cụ thể hoặc theo thời gian vận chuyển. Các cuộc gọi hạ cánh sẽ được nhóm thành các khu vực 'LÊN' và 'XUỐNG', số tầng được bao gồm trong mỗi khu vực tùy thuộc vào lưu lượng dự kiến ​​và

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (101)

Mục C18 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

mức độ ưu tiên được dành cho những người cư ngụ trong các tầng. Mức độ ưu tiên của từng khu vực sẽ được xác định theo khoảng thời gian mà các cuộc gọi đã được đăng ký trong khu vực đó. Có thể tăng hoặc giảm mức độ ưu tiên của một khu vực bằng cách giảm hoặc tăng các đơn vị thời gian cho một khu vực. Khi không trả lời các cuộc gọi, xe ô tô phải đóng cửa ở tầng mà hành khách cuối cùng xuống. Khi một cuộc gọi được đăng ký, ô tô đỗ gần nhất sẽ trả lời cuộc gọi và khi di chuyển đến tầng mà cuộc gọi được đăng ký, nó sẽ bỏ qua các cuộc gọi trong các khu vực mà nó có thể phải vượt qua. Nếu có nhiều hơn một cuộc gọi trong các khu vực bao gồm nhiều tầng, ô tô sẽ di chuyển đến cuộc gọi cao nhất trong khu vực 'XUỐNG' hoặc cuộc gọi thấp nhất trong khu vực 'LÊN'. Khi một ô tô đã trả lời tất cả các cuộc gọi hạ cánh trong một khu vực mà nó được chỉ định và các cuộc gọi ô tô kết quả, nó sẽ đỗ ở tầng cuối cùng và sẵn sàng để được chỉ định tiếp theo. Khi ở điều kiện giao thông hai chiều bình thường, bất kỳ ô tô nào đã trả lời các cuộc gọi trong khu vực được chỉ định và không được chở đầy tải, sẽ trả lời các cuộc gọi hạ cánh theo cùng một hướng trong bất kỳ khu vực nào mà nó đang đi qua trong khi trả lời các cuộc gọi ô tô do phân công. Sự hiện diện của một nhu cầu lớn tại địa phương sẽ được phát hiện và các ô tô bổ sung được chỉ định cho nhu cầu này theo yêu cầu, luôn luôn với điều kiện là những nơi khác có mức độ ưu tiên thấp hơn.

(b) Giao thông 'Up' dày đặc Giao thông 'Up' dày đặc sẽ được phát hiện thông qua một thiết bị cân tải trọng và khi ô tô chất đầy 60% trở lên tại bến của điểm vào được chỉ định, hai toa sẽ được chỉ định tự động cho bến của điểm nhập cảnh được chỉ định trong một khoảng thời gian cụ thể. Khi thang máy được chỉ định hạ cánh tại điểm vào được chỉ định đến, chúng phải đứng với cửa ở vị trí mở với mũi tên chỉ hướng được chiếu sáng. Những ô tô không được chỉ định hạ cánh tại điểm vào được chỉ định sẽ tiếp tục đáp ứng các yêu cầu ở những nơi khác trong tòa nhà theo cách bình thường.

(c) Giao thông 'Xuống' dày đặc Khi xảy ra tình trạng giao thông 'Xuống' dày đặc, tình trạng này sẽ được phát hiện khi các ô tô đang đi xuống được tải tới 80% công suất. Trong điều kiện này, hệ thống điều phối phải đảm bảo rằng dịch vụ thang máy được phân bổ đồng đều trong tòa nhà và các toa chở đầy tải sẽ tự động bỏ qua các cuộc gọi hạ cánh để tránh dừng lại không cần thiết.

(d) Giao thông nhẹ Khi các yêu cầu về giao thông giảm bớt, ô tô phải hoàn thành nhiệm vụ của mình và đỗ kín cửa ở bất cứ đâu.

(e) Hệ thống chuông báo trước khi đến Xem Điều C11.4.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (102)

Mục C18 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

(f) Cảnh giới giao thông Một hệ thống phát hiện điện tử sẽ được tích hợp để giảm thời gian chờ đặt trước để hạ cánh và bổ sung cho hoạt động của cạnh an toàn cửa. Sau một khoảng thời gian có thể điều chỉnh, việc khởi động toa sẽ được bắt đầu ngay lập tức khi hệ thống phát hiện phát hiện ra rằng chuyển động của hành khách qua ngưỡng đã ngừng. Nếu cảm biến của cảnh sát giao thông bị lỗi trong một khoảng thời gian quá dài, các cửa sẽ bắt đầu đóng từ từ sau một khoảng thời gian trễ được xác định trước.

(g) Tùy chọn ô tô Có thể rút bất kỳ ô tô hoặc ô tô nào khỏi dịch vụ cho mục đích bảo trì hoặc để kiểm soát người phục vụ bằng một công tắc vận hành bằng chìa khóa. Trong điều kiện này, những chiếc xe khác trong ngân hàng sẽ tiếp tục trả lời các cuộc gọi trong hệ thống. Nếu được yêu cầu, một hoặc nhiều ô tô có thể được rút khỏi nhóm và chỉ được chỉ định phục vụ một tầng/các tầng đã chọn.

(h) Tách toa Xe ô tô hoặc nhiều ô tô không theo thứ tự sẽ tự động được tách khỏi nhóm, trong khi những ô tô còn lại tiếp tục hoạt động dưới sự giám sát của nhóm.

(i) Vận hành nhóm thang máy dưới nguồn điện khẩn cấp Khi một nhóm thang máy được vận hành từ cùng một nguồn điện khẩn cấp không đủ để vận hành tất cả các thang máy cùng một lúc, Nhà thầu LE phải cung cấp một công tắc chọn tự động như vậy rằng khi có điện khẩn cấp, một thang máy tại một thời điểm sẽ di chuyển đến và đỗ tại bến của điểm vào được chỉ định để trả hành khách. Sau khi tất cả các thang máy đã đỗ ở đầu cầu thang của điểm vào được chỉ định, nguồn điện khẩn cấp sẽ vẫn được kết nối với một trong các thang máy. Trong trường hợp nhóm thang máy bao gồm (các) thang máy chữa cháy, phải có đủ nguồn điện khẩn cấp để hoạt động của (các) thang máy chữa cháy và đưa (các) thang máy không phải thang máy chữa cháy khác của nhóm trở về vị trí tiếp theo. điểm vào được chỉ định cùng một lúc. Hoạt động của (các) thang máy cứu hỏa sẽ không bị ảnh hưởng trong bất kỳ trường hợp nào. Nhà thầu điện sẽ cung cấp các phương tiện ống dẫn/đường trục cho các kết nối giữa các phòng máy thang máy khác nhau, nếu có. Các cáp điều khiển kết nối sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu LE.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (103)

Mục C19 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C19

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐIỆN C19.1 TỐC ĐỘ TRÊN VÀ DƯỚI 1,75 M/S

Đối với tốc độ thang máy ở mức 1,75 m/s và dưới 1,75 m/s, hệ thống điện phải là hệ thống điện áp biến thiên có bánh răng DC hoặc điện áp biến thiên AC (ACVV) hoặc hệ thống tần số biến thiên điện áp xoay chiều (ACVVVF), với độ chính xác cân bằng +10 mm. Định mức động cơ phải là 180 lần khởi động mỗi giờ.

C19.2 TỐC ĐỘ TRÊN 1,75 M/S Đối với tốc độ thang máy trên 1,75 m/s, hệ thống điện phải là điện áp biến thiên không hộp số DC hoặc điện áp biến thiên AC (ACVV) hoặc hệ thống tần số biến đổi điện áp biến thiên AC (ACVVVF) hoặc nam châm vĩnh cửu động cơ đồng bộ (PMS), với độ chính xác cân bằng +10 mm. Định mức động cơ phải là 180 lần khởi động mỗi giờ.

C19.3 GIƯỜNG/THANG HÀNH KHÁCH Hệ thống điện phải là điện áp xoay chiều có thể thay đổi (ACVV) hoặc tần số có thể thay đổi điện áp xoay chiều (ACVVVF) hoặc hệ thống điện áp có thể thay đổi một chiều. Thang máy phải ổn định khi tăng và giảm tốc với độ chính xác cân bằng +10 mm. Định mức động cơ phải là 180 lần khởi động mỗi giờ.

C19.4 THANG MÁY THỦY LỰC Trừ khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể, tất cả các thang máy thủy lực phải có tốc độ tối đa không vượt quá 0,5 m/s với độ chính xác cân bằng +5 mm. Hệ thống thủy lực phải được định mức cho ít nhất 45 lần khởi động động cơ mỗi giờ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (104)

Mục C20 Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C20

HỆ THỐNG BÁO ĐỘNG/ CHUÔNG BÁO ĐỘNG, BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT, HỆ THỐNG INTERCOM,

HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI VÀ MẠCH ĐÓNG TRUYỀN HÌNH C20.1 CÒNG BÁO / CHUÔNG

Khi thiết bị báo động bổ sung được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ ngoài hệ thống như được chỉ định trong Điều C8.11, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả hệ thống cáp, còi (hoặc chuông báo động) và đèn báo (các) bảng liên quan đến tất cả các hệ thống báo động như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật chung và Thông số kỹ thuật cụ thể này. Còi/chuông cảnh báo và (các) bảng chỉ báo cũng phải được kết nối với pin như quy định trong Điều B2.8. (Các) bảng chỉ báo phải có báo động bằng hình ảnh và âm thanh cho tất cả các thang máy và phải bao gồm một công tắc tắt tiếng để tắt (các) còi/chuông cảnh báo và một công tắc đặt lại để đặt lại báo động. (Các) còi/chuông báo động sau khi tắt tiếng phải có tín hiệu âm thanh trở lại khi có báo động lần thứ hai. (Các) đèn chỉ báo sẽ vẫn sáng cho đến khi tất cả các báo động được xóa và đặt lại tại (các) bảng chỉ báo.

C20.2 BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT Khi bảng điều khiển giám sát được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc Bản vẽ, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả các dây cáp, các thành phần tín hiệu âm thanh và hình ảnh cũng như các điều khiển cho bảng điều khiển giám sát từ tất cả các thang máy đến bảng điều khiển giám sát được đặt tại văn phòng của người chăm sóc hoặc văn phòng quản lý tòa nhà tùy trường hợp có thể ở điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định trừ khi có quy định khác. Bảng điều khiển giám sát phải bao gồm ít nhất, nhưng không loại trừ, các thiết bị cơ bản sau:- (a) Đèn LED 'Đang hoạt động/Không hoạt động' cho mỗi thang máy; (b) Chỉ báo tầng/vị trí cho mỗi thang máy; (c) Mũi tên chỉ hướng lên/xuống cho mỗi thang máy; (d) Còi/chuông cảnh báo lỗi hệ thống và đèn báo LED; (e) Nút tắt tiếng còi/chuông báo động và nút đặt lại báo động; (f) Chỉ báo bật nguồn; (g) Nút thử đèn;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (105)

Mục C20 Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

(h) Bộ lặp chính cho hệ thống liên lạc nội bộ như được chỉ định trong Điều C20.3; Và

(i) Đèn LED ‘Dưới sự kiểm soát của lính cứu hỏa’ cho mỗi thang máy của lính cứu hỏa.

C20.3 HỆ THỐNG LIÊN LẠC CHO HÀNH KHÁCH, GIƯỜNG/THANG KHÁCH VÀ THANG MÁY CHUYỂN KHOẢN/HÀNG HÓA Hệ thống liên lạc nội bộ hoặc thiết bị tương tự được cung cấp bởi nguồn pin khẩn cấp như được chỉ định trong Điều B2.8 sẽ được Nhà thầu LE cung cấp cho tất cả hành khách, giường/hành khách và thang máy chở hàng/hàng hóa giữa cabin thang máy và buồng máy của thang máy, và giữa cabin thang máy và văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người trông coi tùy theo từng trường hợp. Hệ thống liên lạc nội bộ sẽ bao gồm loa 2 chiều trong mỗi trạm xe nâng và trạm điều khiển chính đặt trong phòng máy thang máy. Một trạm tổng thể lặp lại với loa 2 chiều cũng sẽ được cung cấp trong văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người chăm sóc tùy từng trường hợp. Cũng tham khảo Điều C8.11. Trạm điều khiển chính phải có các phương tiện sau: - (a) Loa 2 chiều cho phép liên lạc giữa các toa xe nâng và

trạm điều khiển tổng thể; (b) Một công tắc chính thuộc loại lò xo hồi vị để cho phép đồng thời

thông tin liên lạc giữa các trạm điều khiển chính và tất cả các toa xe nâng; và (c) Công tắc chọn lọc thuộc loại lò xo hồi vị để cho phép giao tiếp giữa

bất kỳ trạm điều khiển tổng thể nào và từng toa nâng, mỗi lần một toa. Các thiết bị ống dẫn/đường trục bên ngoài phòng máy thang máy và giếng thang máy đến văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người trông coi sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu điện hoặc những người khác. Tất cả hệ thống cáp sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu LE.

C20.4 ĐIỆN THOẠI Khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE phải cung cấp một tủ lõm trong bảng điều khiển của cabin thang máy để lắp đặt bộ điện thoại loại treo tường. Cửa tủ ăn khớp với bảng điều khiển của trạm và được khắc đậm chữ “Emergency Telephone” bằng chữ tiếng Anh và tiếng Trung màu đỏ. Bộ điện thoại sẽ được cung cấp bởi những người khác nhưng Nhà thầu LE phải phối hợp và cung cấp (các) cáp điện thoại thích hợp từ cabin thang máy đến một thiết bị đầu cuối kết nối tại một địa điểm như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ. Các thiết bị ống dẫn/đường ống bên ngoài buồng máy thang máy và giếng thang máy sẽ được cung cấp bởi những người khác như trong Khoản B2.2.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (106)

Mục C20 Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

C20.5 TRUYỀN HÌNH MẠCH KÍNH Đối với tất cả các thang máy chở người, thang máy giường nằm/thang máy chở khách và thang máy chở hàng, Nhà thầu LE sẽ cung cấp và lắp đặt hệ thống Truyền hình Mạch kín (CCTV) màu có các phương tiện sau:- (a) một camera quan sát được gắn trên trần xe nâng; (b) màn hình camera quan sát màu loại LCD hoặc loại mỏng tương tự được phê duyệt bởi

Giám sát viên đặt tại buồng máy thang máy; (c) màn hình camera quan sát màu loại LCD hoặc loại mỏng tương tự được phê duyệt bởi

Viên chức Giám sát đặt tại văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người chăm sóc hoặc tại một địa điểm như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ;

(d) (các) cáp âm thanh/video di chuyển thang máy riêng biệt và độc lập cho

Hệ thống camera quan sát kết nối giữa camera quan sát lắp trong cabin thang máy (với các MCB cấp nguồn tương ứng trong các bảng MCB trong buồng máy thang máy) và (các) màn hình camera quan sát tương ứng;

(e) khung/trang bị camera quan sát phù hợp trên nóc xe nâng

để lắp đặt camera quan sát; (f) một khung/cung cấp màn hình camera quan sát phù hợp trong phòng như

được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ để lắp đặt màn hình camera quan sát;

(g) tất cả các thiết bị ống dẫn và đường trục bên trong giếng thang máy và máy

phòng (các thiết bị ống dẫn và đường trục bên ngoài giếng thang máy và phòng máy thang máy sẽ được cung cấp bởi những người khác trừ khi có quy định khác); Và

(h) các quy định sau đây được yêu cầu khi giao tiếp với màn hình

(các) màn hình của hệ thống báo trộm và an ninh được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể: -

(i) Bảng điều khiển giám sát của thang máy/thang cuốn/băng tải chở người

cài đặt sẽ được cài đặt liền kề với bảng điều khiển kiểm soát an ninh. Vị trí chính xác của bảng điều khiển phải tuân theo chỉ đạo của Viên chức giám sát tại chỗ; Và

(ii) Các khoản (c) và (f) trên đây không còn được áp dụng. LÊ

Nhà thầu không bắt buộc phải lắp đặt một bộ màn hình hiển thị CCTV độc lập liền kề với bảng điều khiển kiểm soát an ninh. Các hình ảnh do camera quan sát của thang máy ghi lại sẽ được hiển thị trên màn hình của bảng điều khiển kiểm soát an ninh. Nhà thầu LE sẽ tích hợp một bộ tín hiệu video CCTV và ổ cắm kết nối đầu ra tín hiệu cảnh báo khẩn cấp trên bảng điều khiển giám sát của thang máy/thang cuốn/băng tải hành khách để những người khác kết nối đầu ra tín hiệu thông qua các phích cắm thích hợp với màn hình hiển thị của bảng điều khiển kiểm soát an ninh - Căn cứ vào các điều kiện sau:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (107)

Mục C20 Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

(1) bảng điều khiển kiểm soát an ninh sẽ do người khác cung cấp và lắp đặt;

(2) tín hiệu báo động khẩn cấp phải là tín hiệu từ

chuông báo động khẩn cấp bên trong mỗi cabin thang máy như quy định tại Điều C8.11 và nó phải cho phép bảng điều khiển kiểm soát an ninh chuyển ngay một màn hình để hiển thị hình ảnh cabin thang máy khi nhận được cảnh báo đó;

(3) đầu ra tín hiệu video CCTV và tín hiệu cảnh báo khẩn cấp

ổ cắm kết nối trên bảng điều khiển giám sát thang máy phải là ổ cắm bảng BNC;

(4) Nhà thầu LE sẽ cung cấp phích cắm kết nối liên quan,

phải phù hợp với ổ cắm bảng BNC trên bảng điều khiển giám sát của việc lắp đặt thang máy/thang cuốn/băng tải chở khách và không được ít hơn số lượng ổ cắm, cho nhà thầu chuyên gia về bảng điều khiển an ninh, người sau đó sẽ chịu trách nhiệm đấu dây từ bộ điều khiển an ninh giao diện điều khiển cho các phích cắm;

(5) phích cắm và ổ cắm kết nối BNC phải là 75 ohm

loại trở kháng, điện áp dịch vụ lên đến đỉnh 500 V và tần số lên đến 4000 MHz và chấp nhận cáp RF thông thường;

(6) tín hiệu video phải là hỗn hợp 1,0 V pp; và (7) Nhà thầu LE cũng sẽ phối hợp với lực lượng an ninh

nhà thầu chuyên gia về bảng điều khiển để đảm bảo rằng đầu ra tín hiệu video và tín hiệu báo động tương thích với bảng điều khiển kiểm soát an ninh bằng cách cung cấp tất cả các bộ chuyển đổi tích hợp cần thiết (tín hiệu đầu ra cho bảng điều khiển kiểm soát an ninh phải là tín hiệu tương tự hoặc kỹ thuật số như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể ).

Ngoài các yêu cầu trên, hệ thống CCTV cũng phải tuân thủ phiên bản mới nhất của Thông số kỹ thuật chung cho Hệ thống truyền hình mạch kín đơn sắc và màu (Thông số kỹ thuật số ESG14) do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông ban hành. Hệ thống camera quan sát sẽ được cung cấp, lắp đặt và bảo trì bởi nhà thầu an ninh được cấp phép hoặc công nhân theo Pháp lệnh Dịch vụ Bảo vệ và An ninh (Cap.460) do Nhà thầu LE tuyển dụng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (108)

Mục C21 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C21

YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CHỮA CHÁY C21.1 THANG MÁY CHỮA CHÁY

Khi được yêu cầu trong Thông số kỹ thuật cụ thể, (Các) Thang máy chữa cháy được cung cấp phải đáp ứng các điều kiện sau: - (a) Các lỗ mở của giếng thang máy phải được trang bị hệ thống chữa cháy tự động đóng lại-

chống cửa; (b) Nó phải có kích thước tối thiểu là 1,35 m2 diện tích sàn bên trong xe, với

tải trọng định mức tối thiểu 680 kg; (c) Nó phải được cung cấp một công tắc điều khiển phù hợp ở điểm hạ cánh của

điểm vào được chỉ định để cho phép nhân viên Dịch vụ Cứu hỏa giành quyền kiểm soát ngay lập tức đối với thang máy và đưa thang máy trở lại tầng được chỉ định. Khi Công tắc cứu hỏa được vận hành, thang máy sẽ quay trở lại bến của điểm vào được chỉ định mà không dừng lại để gọi xe hoặc hạ cánh. Khi đó, toàn bộ quyền điều khiển thang máy sẽ được đặt trong trạm điều khiển toa xe và nhân viên Sở Cứu hỏa chỉ cần thực hiện ba bước đơn giản để vận hành thang máy:

(i) Nhấn liên tục nút tầng mong muốn hoặc nút 'đóng cửa' để

đóng cửa thang máy và đăng ký cuộc gọi; (ii) Khi đến tầng mong muốn, nhấn nút 'mở cửa'

liên tục cho đến khi cửa thang máy mở hoàn toàn; và (iii) Nếu muốn chọn tầng khác, nhấn nút tầng của tầng đó.

Khi đặt lại Công tắc cứu hỏa khi thang máy ở tầng không phải là điểm vào được chỉ định, thang máy sẽ không tiếp tục hoạt động bình thường và sẽ duy trì ở chế độ vận hành thang máy cứu hỏa cho đến khi nó quay trở lại điểm vào được chỉ định và mở hoàn toàn cửa. Sau khi Công tắc của lính cứu hỏa được bật và nhân viên Sở cứu hỏa đã giành được quyền kiểm soát thang máy của lính cứu hỏa, thang máy sẽ vẫn nằm dưới sự kiểm soát độc quyền của lính cứu hỏa mặc dù có bất kỳ sự gián đoạn hoặc chuyển đổi nguồn điện nào từ nguồn điện bình thường sang nguồn điện thứ cấp hoặc ngược lại, cho thang máy của lính cứu hỏa. Tất cả các cuộc gọi trước khi gián đoạn hoặc chuyển đổi nguồn điện sẽ tự động bị hủy. Sau đó, hoạt động của thang máy chữa cháy sẽ như sau: - (i) Trong trường hợp cửa thang máy không được đóng hoàn toàn, khi thiết lập lại thang máy

cung cấp điện, các cửa sẽ tự động mở nếu thang máy dừng lại ở chiếu nghỉ. Việc mở và đóng cửa phải được thực hiện bằng cách nhấn liên tục các nút điều khiển tương ứng như ở chế độ vận hành thang máy cứu hỏa và thang máy sẽ hoạt động theo mục (ii) bên dưới khi cửa thang máy được đóng hoàn toàn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (109)

Mục C21 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

(ii) Trong trường hợp cửa thang máy được đóng hoàn toàn, khi nguồn điện đã

đã được thiết lập lại, thang máy sẽ ngay lập tức tiếp tục kiểm soát hoạt động thang máy của lính cứu hỏa; hoặc cách khác, quay trở lại điểm vào được chỉ định hoặc điểm hạ cánh gần nhất bên dưới và tiếp tục điều khiển hoạt động.

(d) Quạt điện trên nóc xe nâng sẽ tự động dừng khi

việc mở cửa sập an toàn; (e) Tốc độ của cabin thang máy phải sao cho đạt đến đỉnh

điểm xả của tòa nhà trong thời gian không quá 01 phút, tính từ thời điểm các cửa thang máy ở điểm xả thấp nhất đóng hoàn toàn đến thời điểm các cửa thang máy ở điểm xả trên cùng bắt đầu mở; Và

(f) Cửa thang máy có chiều rộng không nhỏ hơn 800 mm và

cao 2000mm. Các cửa phải được trang bị thiết bị đóng tự động vận hành bằng điện.

C21.2 CÔNG TẮC CỦA LỨA CHÁY Thang máy của lính cứu hỏa phải được cung cấp một công tắc điều khiển phù hợp, được chỉ dẫn rõ ràng bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc là Công tắc của lính cứu hỏa, tại điểm vào được chỉ định để cho phép nhân viên Sở cứu hỏa giành quyền kiểm soát thang máy, công tắc này khi vận hành sẽ ghi đè lên các hướng dẫn đã đăng ký và quay trở lại điểm vào được chỉ định càng nhanh càng tốt về mặt cơ học. Để dễ nhận biết thang máy của lính cứu hỏa tuân theo tiêu chuẩn này, mặt sau có sọc chéo màu đỏ và trắng sẽ được cung cấp phía sau kính của công tắc của lính cứu hỏa. Công tắc của lính cứu hỏa phải là loại không yêu cầu chìa khóa để vận hành. Khi sử dụng công tắc hai nút, nút đã vận hành sẽ vẫn được ấn xuống để cho biết nút nào đang hoạt động. Khi sử dụng công tắc bật tắt, vị trí 'xuống' sẽ tương ứng với vị trí 'bật'. Công tắc của lính cứu hỏa phải được đặt liền kề với cửa thang máy tại điểm vào được chỉ định và phải ở độ cao khoảng 2000 mm so với mặt sàn. Trong trường hợp hai hoặc nhiều thang máy được lắp đặt cùng nhau, công tắc phải được dán nhãn sao cho không có nghi ngờ gì về việc nó điều khiển thang máy nào.

C21.3 VẬN HÀNH TRÊN ĐẤT TRONG NHÀ Mỗi thang máy phải được trang bị phương tiện để đưa thang máy đến điểm vào được chỉ định trong trường hợp hỏa hoạn bằng công tắc khóa vận hành thủ công được lắp đặt tại điểm vào được chỉ định. Công tắc chìa khóa cũng sẽ được sử dụng để đưa thang máy đến điểm vào được chỉ định sau giờ hành chính thông thường để đỗ xe với hệ thống chiếu sáng, điều hòa không khí và quạt thông gió tắt và đóng cửa sau khi thả hành khách.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (110)

Mục C21 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

C21.4 TẤT CẢ CÁC THANG MÁY TRỞ LẠI ĐỊA BÀN ĐIỂM CHỈ ĐỊNH

KHI VÀO KHI HỆ THỐNG BÁO CHÁY HOẠT ĐỘNG Khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE phải kết nối bộ điều khiển thang máy với hệ thống báo cháy để tất cả các thang máy sẽ quay trở lại điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định khi khởi động của các thiết bị báo cháy (trừ đầu báo khói) tại khu vực thích hợp. Sau khi thiết lập lại hệ thống báo động, thang máy chỉ được hoạt động trở lại bình thường sau khi kích hoạt lại tích cực. Trong trường hợp nguồn điện chính cũng bị gián đoạn, thang máy sẽ lần lượt quay trở lại bến của điểm vào được chỉ định, khi có sẵn nguồn điện khẩn cấp.

C21.5 THANG MÁY CÓ LIÊN QUAN ĐỂ TRỞ LẠI ĐỊA BẮC CỦA ĐIỂM VÀO ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH KHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CHÁY Khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE phải kết nối bộ điều khiển thang máy với hệ thống báo cháy để khi hoạt động của các thiết bị báo cháy (không phải đầu báo khói) tại khu vực cụ thể, tất cả các thang máy phục vụ khu vực đó sẽ quay trở lại điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định. Khi thiết lập lại hệ thống báo động, thang máy sẽ chỉ trở lại hoạt động bình thường sau khi kích hoạt lại tích cực. Trong trường hợp nguồn điện chính cũng bị gián đoạn, các thang máy sẽ lần lượt quay trở lại điểm hạ cánh của điểm vào được chỉ định, khi có sẵn nguồn điện khẩn cấp.

C21.6 TẦNG TẨY NGUỒN Cửa của thang máy cứu hỏa, mở vào Tầng lánh nạn thông qua sảnh được bảo vệ sẽ không được mở cho đến khi tự động nhả ra khi kích hoạt Công tắc cứu hỏa, tức là chỉ có Công tắc cứu hỏa mới có khả năng mở cửa thang máy tại Tầng Quy Y.

C21.7 THÔNG BÁO Một thông báo cố định có kích thước nổi bật cho biết (là) (các) thang máy của lính cứu hỏa bằng các từ bằng tiếng Anh và tiếng Trung 'FIREMAN'S LIFT' (消防升降機) và các tầng phục vụ, sẽ được hiển thị liền kề với Thang máy của lính cứu hỏa tại hạ cánh của điểm nhập cảnh được chỉ định. Thông báo phải được làm bằng tấm thép không gỉ dày ít nhất 0,8 mm hoặc vật liệu được phê duyệt khác có khắc chữ màu đỏ bằng tiếng Anh và tiếng Trung.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (111)

Mục C22 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C22

YÊU CẦU ĐỂ TRUY CẬP MIỄN PHÍ Rào cản C22.1 CHUNG

Tất cả các thang máy chở khách phải tuân thủ các yêu cầu đối với lối vào không có rào chắn trong Phần C22 này, ngoại trừ những yêu cầu chỉ được quy định cho các thang máy có thể tiếp cận. Tất cả các thang máy chở khách phải tuân thủ Sổ tay thiết kế: Lối vào không có rào chắn 2008 do Cục Tòa nhà, Chính phủ Đặc khu hành chính Hồng Kông ban hành. (Các) thang máy tiếp cận, phục vụ mọi tầng, phải được cung cấp tuân theo Hướng dẫn thiết kế: Tiếp cận không có rào chắn 2008. Tất cả các yêu cầu đối với thang máy chở khách cũng phải được áp dụng cho thang máy tiếp cận. Xe nâng có thể tiếp cận phải có kích thước tối thiểu là 1500 mm x 1400 mm với chiều rộng cửa thông thoáng tối thiểu là 850 mm trừ khi có quy định hoặc phê duyệt khác. Trừ khi có quy định khác, tất cả các thang máy chở người phải phù hợp với việc sử dụng của người cao tuổi ngoài người khuyết tật. Các khuyến nghị và hướng dẫn được quy định trong Chương 6 của Sổ tay thiết kế: Tiếp cận không có rào chắn 2008 phải được tuân thủ trừ khi có sự chấp thuận của Cán bộ giám sát.

C22.2 NÚT ĐIỀU KHIỂN THANG Các nút điều khiển thang máy cần thiết như nút báo động khẩn cấp, nút liên lạc nội bộ, nút mở cửa và nút gọi hạ cánh trong tất cả các cabin thang máy chở khách cũng như nút gọi ở tất cả các tầng, không được thấp hơn 900 mm hoặc cao hơn 1200 mm so với mặt sàn hoàn thiện. Các ký hiệu chữ nổi và xúc giác phải được đặt trên hoặc bên trái của các nút điều khiển. Các nhãn như vậy phải có chiều cao tối thiểu 15 mm và nhô lên 1 mm. Tất cả các nút điều khiển thang máy phải có kích thước tối thiểu là 20 mm. Các nút điều khiển phải là loại nút ấn chuyển động vi mô và như được quy định trong Điều C9.5 trừ khi có quy định khác. Đồ họa đánh dấu xúc giác cho 'Mở cửa', 'Đóng cửa', 'Báo động khẩn cấp' và 'Tầng lối vào chính' sẽ được thể hiện trong Hình 41 của Sổ tay thiết kế: Truy cập tự do có rào chắn 2008 trừ khi có quy định khác. Các dấu hiệu xúc giác phải có nền màu tương phản cao. 'Tầng lối vào chính' là tầng của điểm vào được chỉ định hoặc theo quy định. Khi một trong các thang máy trong ngân hàng dưới sự kiểm soát giám sát của nhóm được chỉ định là thang máy tiếp cận, một nút gọi riêng cho thang máy tiếp cận phải được lắp đặt trên mỗi tầng để đảm bảo rằng thang máy tiếp cận sẽ dừng ở tầng được gọi. Ưu tiên tham dự cuộc gọi thang máy có thể tiếp cận sẽ được chỉ định cho nút này. Nút gọi riêng này sẽ được xác định bằng chữ nổi đã được phê duyệt và

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (112)

Mục C22 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

biểu tượng xúc giác quốc tế về khả năng tiếp cận trên bảng điều khiển sàn. Khi nhấn các nút tầng không phải là nút gọi riêng, thang máy có thể tiếp cận sẽ nằm dưới sự kiểm soát giám sát của nhóm giống như tất cả các thang máy khác trong cùng dãy. Toa xe nâng có thể tiếp cận phải có hai trạm điều khiển thang máy, một ở hai bên cửa cabin, như được quy định trong Điều C9.2.

C22.3 Tay vịn Tay vịn bằng thép không gỉ hình ống có đường kính ngoài không nhỏ hơn 32 mm và không lớn hơn 40 mm phải được cung cấp ở 3 mặt của tất cả các cabin thang máy chở khách, kéo dài đến trong phạm vi 150 mm của tất cả các góc. Tay vịn phải cách tường và các vật cản khác không nhỏ hơn 30 mm hoặc hơn 50 mm. Bề mặt bám của mặt trên của tay vịn không được nhỏ hơn 850 mm hoặc lớn hơn 950 mm so với mặt sàn hoàn thiện.

C22.4 CỬA CỬA ĐẤT VÀ CỬA CAR Khi thang máy chở khách đến chiếu nghỉ để đáp ứng lệnh gọi cabin hoặc gọi hạ cánh, cửa thang bộ và cửa cabin phải tự động mở và được giữ mở trong một khoảng thời gian xác định trước khi đóng lại. Khoảng thời gian này sẽ được điều chỉnh từ 3 giây đến 30 giây. Khoảng thời gian phải được điều chỉnh phù hợp để có đủ thời gian cho người sử dụng xe lăn hoặc người khuyết tật hoặc người già ra vào cabin thang máy. Một tín hiệu âm thanh sẽ được cung cấp để biểu thị hành động đóng cửa. Một thiết bị mở lại cửa nhạy cảm sẽ được cung cấp để tự động bắt đầu mở lại cửa trong trường hợp có bất kỳ chướng ngại vật nào sắp va vào cửa khi băng qua lối vào trong quá trình đóng cửa. Phải có các thiết bị phát hiện được đặt ở độ cao từ 500 mm đến 600 mm so với sàn của cabin thang máy cũng như các độ cao khác. Xem thêm Điều C10.12. Chiếu nghỉ và cửa cabin phải là loại trượt ngang vận hành bằng điện tự động.

C22.5 NÚT NHẤN BÁO ĐỘNG KHẨN CẤP VÀ LIÊN HỆ NỘI BỘ Phải có một nút nhấn báo động khẩn cấp cùng với đèn báo, còi và hệ thống liên lạc nội bộ bên trong tất cả các toa thang để người bên trong có thể nói chuyện với văn phòng quản lý tòa nhà hoặc văn phòng của người trông coi như trường hợp có thể được. Chi tiết quy định tại khoản C8.11.

C22.6 GỠ CỬA Ký hiệu sàn bằng xúc giác và chữ nổi Braille phải được cung cấp trên các mấu ở cả hai bên của mỗi lối vào thang máy, bằng các chữ số Ả Rập, cao tối thiểu 60 mm, nâng lên 1 mm và ở độ cao 1200 mm so với mặt sàn hoàn thiện.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (113)

Mục C22 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

C22.7 NHẬN DẠNG Thang máy tiếp cận được và tất cả các thang máy tuân thủ các yêu cầu tiếp cận không có rào chắn giống nhau phải được xác định bằng ít nhất một biểu tượng quốc tế về khả năng tiếp cận tại mỗi tầng mà mỗi thang máy phục vụ. Trong trường hợp chỉ có một thang máy trong tòa nhà hoặc tất cả các thang máy trong tòa nhà được thiết kế để tiếp cận không có rào chắn, ít nhất một biểu tượng quốc tế về khả năng tiếp cận phải được cung cấp tại mỗi sảnh thang máy ở điểm vào được chỉ định của tòa nhà. Trừ khi có quy định khác, các ký hiệu quốc tế về khả năng tiếp cận đối với thang máy tiếp cận phải được cung cấp và lắp đặt bởi Nhà thầu LE khi chỉ có một thang máy tiếp cận và chỉ thang máy tiếp cận trong các sảnh thang máy của tất cả các tầng được yêu cầu có ký hiệu quốc tế về khả năng tiếp cận. Đối với các trường hợp khác hoặc khi có nhiều hơn một thang máy trong bất kỳ sảnh thang máy nào được yêu cầu phải có biểu tượng quốc tế về khả năng tiếp cận, các biểu tượng này sẽ do Nhà thầu xây dựng cung cấp và lắp đặt trừ khi có quy định khác. Các ô cảnh báo bằng xúc giác hoặc tương tự phải được đặt trước cửa thang máy của thang máy tiếp cận tại mỗi tầng. Trừ khi có quy định khác, gạch cảnh báo xúc giác sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu xây dựng. Nhà thầu LE phải phối hợp với Nhà thầu xây dựng để kiểm tra và đảm bảo rằng các yêu cầu được tuân thủ.

C22.8 GƯƠNG TRONG THANG MÁY CÓ THỂ TIẾP CẬN Trường hợp kích thước của cabin thang máy có thể tiếp cận nhỏ hơn 1500 mm x 1400 mm với kích thước không cho phép người sử dụng xe lăn quay đầu lại bên trong cabin thang máy một cách thuận tiện, một chiếc gương phải được trang bị bên trong thang máy với cạnh dưới của gương đặt cao hơn 900 mm so với mức sàn hoàn thiện. Kích thước và vị trí của gương phải được thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng xe lăn kiểm tra các điều kiện phía sau xe lăn khi lùi ra khỏi thang máy và để xem thang máy đã đạt đến mức nào.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (114)

Mục C23 Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C23

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG THỦY LỰC C23.1 GIỚI HẠN SỬ DỤNG

Thang máy thủy lực không được sử dụng cho mục đích nâng người trừ khi có quy định khác.

C23.2 HỆ THỐNG LÁI (a) Xe nâng phải được dẫn động bằng cách tác động trực tiếp hoặc tác động gián tiếp

(đình chỉ) hệ thống thủy lực; và (b) Trong trường hợp hệ thống tác động trực tiếp, cần trục thủy lực phải được bố trí hoặc

ở bên cạnh, hoặc phía sau. Trừ khi có quy định khác, hành động trực tiếp bên dưới xe nâng không được chấp nhận.

C23.3 MÁY THỦY LỰC (a) Tổng quát

Thiết bị và đường ống thủy lực phải dễ tiếp cận và phải được lắp đặt ở vị trí không cản trở việc điều chỉnh thiết bị hoặc ảnh hưởng đến việc bảo trì. Tất cả các bộ điều khiển áp suất và âm lượng phải được kết cấu sao cho chúng không thể điều chỉnh được ngoài phạm vi làm việc an toàn của hệ thống mà chúng tạo thành một phần.

(b) Vận hành khẩn cấp thủ công Các thiết bị thủ công dễ tiếp cận để vận hành khẩn cấp phải được cung cấp trong phòng máy.

(c) Thiết bị chống trườn Phải trang bị để tự động đưa cabin trở lại mức hạ cánh với tốc độ không vượt quá 0,15 m/s trong trường hợp có rò rỉ trong hệ thống thủy lực khiến cabin di chuyển xuống dưới hơn 75 mm nhưng trong khu vực mở khóa.

(d) Ram Ram phải có bề mặt bên ngoài hình trụ nhẵn và, nếu rỗng, phải có độ dày xấp xỉ bằng nhau. Gang xám hoặc vật liệu giòn khác không được sử dụng cho các thanh giằng hoặc liên kết nối. Gang xám, khi được sử dụng trong các bộ phận khác của cụm ram phải có hệ số an toàn không nhỏ hơn 10. Các thanh ram không được chịu ứng suất uốn hoặc tải trọng lệch tâm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (115)

Mục C23 Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

(e) Các van Hệ thống thủy lực phải kết hợp tất cả các bộ phận cần thiết để đảm bảo an toàn và khởi động và dừng êm ái, đồng thời các van điều khiển phải được điều chỉnh để phù hợp với lưu lượng hành khách/hàng hóa thông thường. Một khóa vòi phải được cung cấp giữa các van điều khiển và (các) xi lanh, cũng như giữa bình chứa và máy bơm nếu máy bơm được lắp bên ngoài bình chứa.

(f) Xi lanh Xi lanh phải được lắp sao cho chúng chỉ chịu tải trọng dọc trục. Nhà sản xuất thang máy phải cung cấp tất cả các giá đỡ cần thiết và giá đỡ của bình chứa, bao gồm cả nắp đậy cho bất kỳ lỗ khoan nào. Cổ của một xi lanh phải kết hợp một miếng đệm hiệu quả, một vòng gạt nước và một cốc thoát nước để thu gom dầu đã lau.

(g) Hệ thống treo Khi toa xe bị treo, các xi lanh phải được lắp chắc chắn vào kết cấu tòa nhà và đầu của ram được dẫn hướng hoặc hỗ trợ đầy đủ để mang ròng rọc dây. Một thiết bị phải được kết hợp để bắt đầu đóng van hạ thấp trong trường hợp cabin bị cản trở không thể hạ xuống do vật cản. Thiết bị này có thể là công tắc áp suất thấp trong đường thủy lực hoặc công tắc dây chùng.

(h) Máy bơm và động cơ Máy bơm và động cơ máy bơm phải được lắp trên một tấm đỡ chắc chắn hoặc bên trong cụm bộ nguồn nếu nó đủ cứng. Bơm động cơ và (các) ổ trục phải được lắp và lắp ráp sao cho sự thẳng hàng của các bộ phận này được duy trì trong mọi điều kiện vận hành bình thường. Bộ nguồn phải được đánh giá cao và sẽ hoạt động với tiếng ồn và độ rung tối thiểu. Thiết bị phải được gắn trên bộ cách ly rung phía trên sàn phòng máy. Một bộ phận giảm thanh phải được lắp vào hệ thống thủy lực để giảm thiểu việc truyền xung động từ máy bơm sang cabin và loại bỏ tiếng ồn trong không khí. Một bộ lọc dầu phải được trang bị trên đầu vào của máy bơm. Phải cung cấp một khóa vòi để có thể làm sạch hoặc thay đổi bộ lọc mà không làm thất thoát đáng kể dầu. Động cơ máy bơm phải là loại lồng sóc hoặc vòng trượt tốc độ đơn và nó sẽ chạy với tiếng ồn và độ rung tối thiểu. Nó phải có khả năng thực hiện chu kỳ làm việc liên tục với ít nhất 45 lần khởi động động cơ mỗi giờ.

(i) Ống Ống thép cứng sẽ được sử dụng. Tất cả các mối hàn phải tuân theo BS 2633:1987. Đường ống thủy lực phải được cách ly hiệu quả khỏi kết cấu tòa nhà để giảm thiểu sự truyền rung động.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (116)

Mục C23 Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

(j) Áp suất thiết kế Tất cả các xi lanh, thanh trượt, đường ống, van và phụ tùng phải được thiết kế sao cho dưới các lực do áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải, hệ số an toàn ít nhất là 1,7 được gọi là ứng suất thử là đảm bảo.

(k) Két chứa dầu Két phải có đủ dung tích để cung cấp đủ lượng dự trữ nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của không khí hoặc khí khác vào hệ thống. Một ống thủy tinh quan sát phải được cung cấp để kiểm tra mức dầu và đánh dấu mức tối thiểu phải được chỉ định rõ ràng. Phải cung cấp một thiết bị theo dõi mức dầu và nếu được vận hành, phải duy trì tín hiệu âm thanh và hình ảnh trong bảng điều khiển cho đến khi lỗi được khắc phục.

C23.4 TẠM NGỪNG Khi việc nâng thang máy đạt được bằng cách sử dụng các dây cáp thép đặt giữa thanh ram và toa xe, hệ thống treo dây thép phải được bố trí sao cho các trụ chỉ tác dụng tải trọng thẳng đứng lên kết cấu tòa nhà .

C23.5 CHUYỂN TẢI TRỌNG ĐẾN CÁC DẪN DẪN KHUNG XE Khung bệ toa xe phải được thiết kế và kết cấu sao cho tất cả các tải trọng lệch tâm được truyền đến các thanh dẫn chứ không phải các phần đính kèm ram.

C23.6 BÁNH RĂNG AN TOÀN (a) Bộ hãm an toàn tức thời của ô tô không được lắp vào thủy lực tác động trực tiếp

thang máy. Khi bất kỳ dạng thiết bị an toàn nào khác của cabin được lắp vào thiết bị nâng tác động trực tiếp, phải có phương tiện để hấp thụ bất kỳ tải trọng tác động nào ở đầu chữ thập do quán tính của thanh ram và các phụ kiện; Và

(b) Tất cả các xi lanh thủy lực phải được trang bị một bộ phận tích hợp hoặc bắt vít mặt bích.

van vỡ sẽ ngăn quá trình hạ xuống của lồng ô tô.

NÂNG CẤP C23.7

(a) Độ chính xác của việc cân bằng Hệ thống điều khiển phải được trang bị một thiết bị cân bằng sàn sẽ tự động dừng cabin thang máy trong phạm vi +5 mm so với mặt sàn bất kỳ đã bắt đầu dừng, bất kể tải trọng hoặc hướng của du lịch.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (117)

Mục C23 Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

(b) Thiết bị cân bằng lại Phải cung cấp thiết bị tự động cân bằng lại thiết bị này sẽ được bố trí để tự động đưa thang máy trở lại mặt sàn nếu thang máy trượt xuống khỏi mặt sàn trong khoảng cách không quá 75 mm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (118)

Mục C24 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C24

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY DỊCH VỤ C24.1 ĐỊNH NGHĨA

Thang máy dịch vụ nghĩa là một thiết bị nâng cố định phục vụ các tầng hạ cánh xác định, bao gồm một ô tô con mà CON NGƯỜI KHÔNG THỂ TIẾP CẬN bên trong do kích thước và phương tiện cấu tạo của nó. Diện tích sàn toa xe không được vượt quá giá trị xác định theo bảng dưới đây:

Tải trọng định mức (kg) Diện tích sàn tối đa (m2)

10 0,15 50 0,50 100 0,75 200 1,00 250 1,00

Chiều sâu bên trong cũng như chiều rộng bên trong của cabin không được vượt quá 1400 mm. Chiều cao bên trong tổng thể của cabin không được vượt quá 1200 mm. Tải trọng định mức không được vượt quá 250 kg.

C24.2 XE NÂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÁI Xe nâng dịch vụ phải có kết cấu cứng và hoàn toàn kín ngoại trừ các lỗ dịch vụ. Xe không được làm bằng vật liệu dễ cháy. Hai đôi giày hướng dẫn tái tạo sẽ được trang bị. Trừ khi có quy định khác, các giá có thể tháo rời phải được lắp bên trong cabin và được giữ sao cho chúng không bị dịch chuyển do chuyển động của cabin. Ô tô phải có cửa không lỗ để ngăn hàng hóa nhô ra ngoài ô tô. Phương pháp truyền động cho thang máy phải là một trong các phương pháp sau: (a) bằng lực kéo, tức là puly và dây thừng; hoặc (b) bằng truyền động tích cực sử dụng trống và dây thừng không có đối trọng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (119)

Mục C24 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

C24.3 HƯỚNG DẪN Từng toa xe và đối trọng phải được dẫn hướng bằng các thanh dẫn cứng. Các thanh dẫn hướng và các chi tiết cố định của chúng phải có khả năng chịu được tác dụng của bộ hãm an toàn (nếu được cung cấp) khi dừng cabin hoặc đối trọng đầy tải.

C24.4 BỘ ĐỆM Bộ đệm phải được cung cấp dưới tất cả các toa xe và đối trọng. Thang máy có dẫn động dương phải được cung cấp thêm bộ đệm trên nóc cabin để hoạt động ở giới hạn hành trình trên. Bộ đệm được sử dụng phải thuộc một trong các loại sau: (a) lò xo; (b) cao su; hoặc (c) nhựa đàn hồi.

C24.5 ĐỐI TƯỢNG Đối trọng phải bằng kim loại. Một khung kim loại sẽ được cung cấp để ngăn chặn sự dịch chuyển của chúng. Trong trường hợp dẫn động tang trống, sẽ không có đối trọng.

C24.6 TREO Ô tô và đối trọng phải được treo bằng dây thép bện tròn. Hệ số an toàn của dây treo không được nhỏ hơn 10. Số lượng dây treo tối thiểu là hai và chúng độc lập với nhau. Đường kính của puly hoặc ròng rọc không được nhỏ hơn 30 lần đường kính cáp.

C24.7 BÁNH RĂNG AN TOÀN Thiết bị an toàn ngắt bằng bộ khống chế vượt tốc phải được cung cấp cho ô tô khi:- (a) tải trọng định mức là 250 kg; (b) tồn tại không gian tiếp cận bên dưới giếng thang máy; hoặc

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (120)

Mục C24 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

(c) tổng diện tích mui xe bằng hoặc lớn hơn 0,37 m2. Khi có không gian tiếp cận bên dưới giếng, đối trọng phải được trang bị thiết bị an toàn.

C24.8 BẢNG TẢI VÀ THÔNG BÁO CẢNH BÁO

Một tấm tải cho biết tải trọng hợp đồng của thang máy tính bằng kg phải được cố định ở vị trí nổi bật ở mỗi lối vào chiếu nghỉ. Một thông báo cảnh báo bằng cả tiếng Anh và tiếng Trung có dòng chữ 'Cấm người vào cabin thang máy hoặc khu vực bao vây' theo phê duyệt của Nhân viên giám sát sẽ được cố định nổi bật ở mỗi lối vào tầng.

C24.9 CỬA XE VÀ CỬA ĐẤT Tất cả các lối thoát hiểm trong giếng thang máy phải được bảo vệ bằng cửa. Mỗi cabin hoặc cửa tầng phải được trang bị một thiết bị an toàn điện ngăn thang máy hoạt động khi bất kỳ cabin hoặc cửa tầng nào đang mở. Trong quá trình hoạt động bình thường, không thể mở cửa tầng trừ khi cabin ở trong khu vực mở khóa. Các cửa tầng phải có khả năng mở khóa từ bên ngoài với sự trợ giúp của một chìa khóa chuyên dụng chỉ được cung cấp bởi nhân viên thang máy có năng lực.

C24.10 CÔNG TẮC DỪNG ĐẦU THANG Thang máy dịch vụ phải được trang bị công tắc dừng đầu cuối để tự động dừng cabin tại hoặc gần các tầng dịch vụ đầu cuối.

C24.11 HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH KHẨN CẤP Trong phòng máy hoặc bên trong vỏ máy, Nhà thầu LE phải cung cấp một thông báo đóng khung có kích thước hợp lý với các hướng dẫn chi tiết cần tuân theo trong trường hợp thang máy bị hỏng, đặc biệt liên quan đến việc sử dụng thiết bị( s) được cung cấp để di chuyển khẩn cấp bằng tay và chìa khóa mở cho cửa tầng. Chi tiết của thông báo được đóng khung sẽ được Cán bộ giám sát phê duyệt. Hướng chuyển động của ô tô phải được ghi rõ trên máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (121)

Mục C25 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC C25

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY KHÔNG PHÒNG C25.1 ĐỊNH NGHĨA

Thang máy không phòng máy là hệ thống lắp đặt thang máy trong đó tất cả các máy móc dẫn động và các bộ phận an toàn của thang máy được lắp đặt bên trong giếng thang máy và không cần thiết phải có phòng máy thang máy.

C25.2 YÊU CẦU LUẬT Thang máy không phòng máy phải là loại được Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông phê duyệt. Khi thang máy không phòng máy được đề xuất không tuân thủ đầy đủ các quy tắc và yêu cầu theo luật định, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm chuẩn bị và sắp xếp tất cả các đệ trình cần thiết cho các cơ quan có liên quan để áp dụng miễn trừ/sửa đổi các yêu cầu và nếu có thể, hãy cung cấp tất cả các thông tin cần thiết và hỗ trợ cho Viên chức giám sát để áp dụng các miễn trừ/sửa đổi đó. Nhà thầu LE phải đệ trình sớm để có được tất cả các phê duyệt cần thiết phù hợp với chương trình dự án. Ngoài các yêu cầu xây dựng mới, Nhà thầu LE phải kiểm tra các yêu cầu trong các quy định và quy tắc theo luật định để đảm bảo rằng tất cả các miễn trừ/sửa đổi cần thiết bao gồm cả những yêu cầu liên quan đến bảo trì và an toàn để phù hợp với việc lắp đặt thang máy không phòng máy đều được đưa vào. hồ sơ gửi các cơ quan có liên quan. Nhà thầu LE phải kết hợp đầy đủ các phương tiện bảo trì và biện pháp an toàn để độ tin cậy và an toàn khi vận hành của thang máy không phòng máy không được thấp hơn thang máy có phòng máy và phải được sự chấp thuận của Phòng Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ của HKSAR và Giám sát viên. Kỹ sư thang máy đã đăng ký của Nhà thầu LE phải xác nhận bằng văn bản rằng mọi hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay đổi lớn, thay thế, kiểm tra và thử nghiệm thang máy không phòng máy trong tương lai có thể được thực hiện bên trong giếng thang máy một cách an toàn và không gặp khó khăn, tuân thủ tất cả các các yêu cầu về an toàn và vệ sinh lao động của Bộ Lao động, Chính phủ HKSAR.

C25.3 CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ Trừ khi có các yêu cầu cụ thể về sắp xếp thay thế được đưa ra trong Phần này

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (122)

Mục C25 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

C25, thang máy không phòng máy phải tuân thủ tất cả các yêu cầu đối với việc lắp đặt thang máy điện như được nêu chi tiết trong các phần khác của Thông số kỹ thuật chung này. Trong trường hợp không có phòng máy thang máy, việc cung cấp phòng thiết bị thang máy bởi Nhà thầu xây dựng là cần thiết và phải được lên kế hoạch để chứa tất cả các thiết bị của thang máy không phòng máy nằm bên ngoài giếng thang máy. Tất cả các bộ điều khiển, thiết bị, bảng điều khiển và phương tiện của thang máy không phòng máy nằm bên ngoài giếng thang máy theo quy định tại Điều C25.3, C25.4 và C25.5 phải được đặt tập trung trong phòng thiết bị thang máy có khóa bên ngoài giếng thang máy. . Trong trường hợp không có phòng thiết bị thang máy do Nhà thầu xây dựng cung cấp như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc thể hiện trên Bản vẽ, Nhà thầu LE sẽ cung cấp và lắp đặt tủ thiết bị thang máy có thể khóa được với cửa có bản lề để chứa tất cả các bộ điều khiển, thiết bị, bảng điều khiển đó. và các trang thiết bị của thang máy không phòng máy bên ngoài giếng thang máy. Vị trí của buồng/tủ thiết bị thang máy phải được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, hoặc do Nhà thầu LE đề xuất và được Cán bộ giám sát chấp thuận. Nó phải ở gần hoặc liền kề với giếng thang máy và gần bộ khống chế vượt tốc và phanh động cơ theo yêu cầu ở mục (b) bên dưới. Phòng/tủ thiết bị thang máy chỉ được tiếp cận bởi người được ủy quyền. Nên tránh đặt tủ thiết bị thang máy tại sảnh thang máy của tầng có người sử dụng, và ở những nơi không thể tránh khỏi, nó phải được bố trí và xây dựng để giảm thiểu sự xáo trộn và cản trở cho người sử dụng trong quá trình bảo trì và kiểm tra. Tần suất và chi tiết của công việc bảo trì và kiểm tra tại tủ thiết bị thang máy phải được đệ trình để những người cư ngụ trên tầng có người ở có thể được tham khảo ý kiến ​​khi cần thiết. Tủ thiết bị thang máy do Nhà thầu LE cung cấp phải được xây dựng từ khung thép không gỉ và tấm thép không gỉ dày tối thiểu 1,5 mm với lớp hoàn thiện được Cán bộ giám sát phê duyệt trừ khi có quy định khác. Nó phải có kích thước phù hợp để chứa tất cả các thiết bị bao gồm các công cụ theo Điều C25.5. (Các) cửa của buồng/tủ thiết bị thang máy không được mở về phía bảng điều khiển hoặc các thiết bị khác được lắp đặt bên trong buồng/tủ và phải được trang bị khóa có thể mở được mà không cần chìa khóa từ bên trong (đối với phòng/tủ có thể tiếp cận bằng chìa khóa). người) và có thể bị khóa mà không cần chìa khóa từ bên ngoài. Mặt ngoài có thông báo bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc bằng chữ và ký tự cao không dưới 25 mm như sau:

CẤM TRUY CẬP TRÁI PHÉP (MỞ) PHÒNG THIẾT BỊ THANG MÁY (TỦ)

ĐÓNG VÀ KHÓA CỬA NÀY Không xâm phạm (Mở)

Phòng thiết bị thang máy (tủ) Vui lòng đóng và khóa cửa này

Các yêu cầu cụ thể sau đối với thang máy không phòng máy cũng phải được tuân thủ: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (123)

Mục C25 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

(a) Bảo dưỡng, sửa chữa, thay đổi lớn, thay thế và kiểm tra

bộ khống chế vượt tốc và máy phải được đưa lên nóc xe một cách an toàn, không khó khăn;

(b) Cả bộ khống chế vượt tốc và phanh động cơ đều có thể hoạt động

được quan sát qua cửa sổ của bảng điều khiển do Nhà thầu LE cung cấp bên ngoài giếng thang máy hoặc qua cửa kiểm tra tại giếng thang máy do Nhà thầu xây dựng cung cấp. Vị trí và kích thước của cửa kiểm tra đó sẽ do Nhà thầu LE thiết kế và được Cán bộ giám sát phê duyệt;

(c) Có thể ngắt và cài đặt lại bộ khống chế vượt tốc

điều khiển từ xa bên ngoài giếng thang, trong phòng/tủ thiết bị thang máy, hoặc khi cần thiết tại vị trí được Cán bộ giám sát phê duyệt;

(d) Phanh động cơ phải có thể nhả từ xa bên ngoài giếng thang máy,

trong phòng/tủ thiết bị thang máy hoặc khi cần thiết tại một địa điểm được Cán bộ giám sát phê duyệt;

(e) Khi bộ đệm đối trọng được nén hoàn toàn, hành trình vượt quá

của cabin thang máy phía trên tầng đáp của nhà ga phía trên không được vượt quá kích thước sẽ cản trở việc giải phóng hành khách một cách an toàn;

(f) Phải cung cấp đủ ánh sáng tiết kiệm năng lượng để chiếu sáng các

bộ khống chế vượt tốc, phanh động cơ và máy trong giếng thang máy; (g) Phanh cơ điện phải có khả năng dừng/giữ hoàn toàn

Xe nâng không buồng máy chở đầy tải đang đi xuống với tốc độ định mức và với tải trọng tương đương 125% tải trọng định mức. Bộ hãm an toàn phải có khả năng dừng/giữ một cabin thang máy không có buồng máy chở đầy tải đang đi xuống với tốc độ tác động của bộ khống chế vượt tốc, ngay cả khi các thiết bị treo bị hỏng;

(h) Bộ truyền động của máy thang máy khi đặt bên trong giếng thang máy phải là loại ít cháy.

cấu tạo rủi ro sao cho tính nguy hiểm cháy và nguy cơ cháy trong giếng thang máy không tăng lên so với thang máy có buồng máy và không ảnh hưởng đến giới hạn chịu lửa yêu cầu của giếng thang máy;

(i) Hệ thống liên lạc nội bộ trong phòng máy thang máy được yêu cầu theo Khoản C8.11 và

C20.3, và màn hình camera quan sát trong phòng máy thang máy được yêu cầu theo Khoản C20.5 phải được lắp đặt trong phòng hoặc tủ thiết bị thang máy;

(j) Thiết bị thang máy, khi được đặt bên ngoài giếng thang máy, phải phù hợp với

khoản C16.6; và (k) Các sàn và khu vực làm việc bên trong giếng thang máy phải phù hợp và

có khả năng chịu được sức nặng của ít nhất hai người và các dụng cụ, thiết bị bổ sung để thực hiện việc bảo dưỡng và sửa chữa.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (124)

Mục C25 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

C25.4 BẢNG ĐIỀU KHIỂN

Vị trí của bảng điều khiển phải được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc được thể hiện trên Bản vẽ, hoặc do Nhà thầu LE đề xuất và được Cán bộ giám sát chấp thuận. Khi bảng điều khiển được đặt bên ngoài giếng thang máy, nó phải được đặt trong phòng thiết bị thang máy hoặc trong tủ thiết bị thang máy có khóa do Nhà thầu LE cung cấp. Khi bảng điều khiển được đặt bên trong giếng thang máy, nó phải được đặt ở vị trí cho phép nhân viên bảo trì thang máy thực hiện công việc kiểm tra và bảo trì một cách an toàn và hiệu quả. Tất cả nền tảng làm việc cần thiết và quyền truy cập vào bảng điều khiển sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu LE.

C25.5 QUY ĐỊNH VỀ CỨU HỘ HÀNH KHÁCH

Thang máy không phòng máy phải được trang bị công tắc điện khẩn cấp và nút nhấn có cùng chức năng và điều khoản như mô tả trong Điều C16.4. Công tắc điện khẩn cấp và nút nhấn phải được lắp đặt trong buồng/tủ thiết bị thang máy cùng với hướng dẫn sử dụng rõ ràng. Để phục vụ cho sự cố mất điện và sự cố của cabin thang máy, ngoài việc cung cấp công tắc điện khẩn cấp trong Điều C16.4 và các điều khiển để nhả phanh như được mô tả trong Điều C16.5, LE sẽ cung cấp các phương tiện sau Nhà thầu và sẵn sàng cho nhân viên cứu hộ sử dụng: (a) Dụng cụ nâng ô tô để di chuyển ô tô trong trường hợp ô tô bị mắc kẹt; và (b) Trọng lượng để chất thêm vào toa trong trường hợp tải cân bằng

nơi không thể di chuyển xe nâng bằng cách nhả phanh động cơ hoặc các phương tiện khác để di chuyển xe nâng theo sự chấp thuận của Cơ quan có thẩm quyền liên quan và Cán bộ giám sát.

Nhà thầu LE phải cung cấp một thùng chứa phù hợp có thể khóa để cất giữ các thiết bị trên, cùng với hướng dẫn rõ ràng về phương pháp nhả phanh và di chuyển xe nâng trong trường hợp khẩn cấp và đặt bên trong phòng/tủ thiết bị thang máy. Mặt ngoài của thùng chứa phải có thông báo 'Hoạt động xả khẩn cấp chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền'.

C25.6 KẾT CẤU CHỐNG CHÁY Máy thang máy của thang máy không phòng máy được đặt bên trong giếng thang máy. Giới hạn chịu lửa của giếng thang máy phải tuân theo Quy phạm an toàn phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà 2011 do Cục quản lý tòa nhà ban hành. Máy thang máy của thang máy không phòng máy phải là loại/kết cấu có nguy cơ cháy thấp. Nhà thầu LE phải kiểm tra và xác nhận với Cán bộ giám sát rằng sự hiện diện của máy móc thang máy trong giếng thang máy không làm tăng nguy cơ hỏa hoạn và rủi ro hỏa hoạn trong

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (125)

Mục C25 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

giếng thang máy không phải tăng giới hạn chịu lửa của giếng thang máy cho phù hợp với yêu cầu về giới hạn chịu lửa của buồng máy thang máy trong quy chuẩn. Trong trường hợp cần thiết và được sự đồng ý của Cán bộ giám sát, việc phê duyệt miễn trừ/sửa đổi các quy tắc và yêu cầu theo luật định phải được các cơ quan có liên quan phê duyệt. Đặc biệt, giếng thang máy được làm bằng kính và vật liệu có khả năng chống cháy thấp khác phải được kiểm tra để đảm bảo nó tuân thủ các quy tắc và yêu cầu liên quan.

C25.7 THANG MÁY TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Thang máy không phòng máy phải là loại tiết kiệm năng lượng sử dụng truyền động không hộp số hiệu suất cao như động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu (PMS) hoặc tốt hơn và đã được phê duyệt. Nhà thầu LE phải cung cấp thông tin định lượng hỗ trợ chi tiết để chứng minh hiệu suất năng lượng cao hơn của thang máy không phòng máy so với thang máy hiệu quả năng lượng thông thường khác có chức năng và hiệu suất tương đương.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (126)

Mục D1 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN D – LẮP ĐẶT THANG MÁY VÀ BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH

MỤC D1

BƯỚC/PALLET

D1.1 PHÂN BIỆT BƯỚC/PALLET

Bề mặt của các bậc thang/pallet phải nằm ngang ở tất cả các vị trí tiếp xúc với hành khách. Chiều rộng danh nghĩa của các bước/pallet phải là 1000 mm trừ khi có quy định khác. Các vạch màu vàng có chiều rộng 25 mm phải được đánh dấu ở cả hai bên và phía trước mép đầu/cạnh sau của các bậc của thang cuốn. Đối với băng tải chở người, các vạch màu vàng có chiều rộng 25 mm chỉ được đánh dấu trên cả hai mặt của pallet. Các vạch màu vàng phải bền và bằng vật liệu chống mài mòn để thể hiện ranh giới giữa lược và nẹp.

D1.2 BÀN BẰNG NHÔM ĐÚC TÍCH HỢP, PALLET VÀ KỆ BẬT Bệ bậc và pallet phải bằng nhôm đúc với các thanh nẹp cách đều nhau được thiết kế để tạo chỗ đứng chắc chắn, các thanh sau được tạo rãnh song song với hành trình của các bậc để lưới với răng lược ở lối vào và lối ra. Đối với thang cuốn, các bậc thang cũng phải bằng nhôm đúc liền với các bậc thang và phải bao gồm các thanh chắn dọc được thiết kế để đi qua giữa các thanh chắn của mặt bậc trên các bậc liền kề, do đó tạo ra tác động chải kỹ với khoảng hở tối thiểu.

D1.3 CON LĂN Mỗi bậc thang/pallet phải được đỡ trên bốn con lăn ổ bi có dây buộc bằng cao su hoặc vật liệu tổng hợp, được bôi trơn suốt đời và được gắn sao cho ngăn chặn hiện tượng nghiêng và rung lắc của bậc thang/pallet đồng thời đảm bảo vận hành êm ái trơn tru khi sử dụng.

D1.4 LỰC KÉO Lực kéo lên các bậc thang/pallet phải bằng hai chuỗi con lăn dài vô tận.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (127)

Mục D1 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

D1.5 KÍCH THƯỚC CỦA BƯỚC/PALLET Độ sâu của bất kỳ bước/pallet nào theo hướng di chuyển không được nhỏ hơn 400 mm. Đối với thang cuốn, độ cao của bất kỳ bậc nào như vậy không được lớn hơn 240 mm.

D1.6 CHIỀU CAO THÔNG THOÁNG TRÊN BƯỚC/PALLET Chiều cao thông thoáng phía trên các bậc thang/pallet tại tất cả các điểm không được nhỏ hơn 2300 mm.

D1.7 BƯỚC PHẲNG CHO THANG MÁY

Phải có ít nhất chiều dài của hai bậc hoàn chỉnh, tức là 800 mm ở hai đầu của thang cuốn di chuyển theo chiều ngang từ đường lược.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (128)

Mục D2 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D2

CHUỖI BƯỚC/PALLET D2.1 CHUỖI BƯỚC/PALLET

Các bậc thang/pallet phải được dẫn động bởi ít nhất 2 chuỗi liên kết bằng thép, trong đó ít nhất một chuỗi sẽ được đặt ở mỗi bên của bậc thang/pallet.

D2.2 VẬT LIỆU Xích bậc thang/pallet phải được làm bằng các liên kết thép cường độ cao với các chốt nối đất và cứng, trừ khi có quy định khác.

D2.3 VẬN HÀNH ÍT Các con lăn phải ăn khớp chính xác với các đĩa xích truyền động để đảm bảo vận hành êm và êm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (129)

Mục D3 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D3

ĐƯỜNG D3.1 ĐOẠN CONG

Tất cả các phần cong của đường ray phải được sản xuất bằng khuôn đúc áp lực bằng thép hoặc nhôm.

D3.2 ĐOẠN THẲNG Các đoạn thẳng của đường ray phải bằng thép hoặc nhôm định hình. Các đường ray tạo thành cả bề mặt chạy và tấm chắn trên các con lăn kéo về cơ bản phải là các rãnh hoặc có cấu tạo như vậy để tránh trật bánh.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (130)

Mục D4 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D4

MẶT ĐẤT D4.1 MẢNG ĐẤT

Các tấm hạ cánh sàn sẽ được Nhà thầu LE cung cấp trên các lỗ mở để tiếp cận cơ chế cho mục đích bảo trì. Các tấm hạ cánh này phải bằng thép không gỉ hoặc hợp kim nhôm chịu mài mòn, có khả năng tạo chỗ đứng chắc chắn. Tất cả các giá đỡ liên quan và bu lông cố định của tấm hạ cánh phải được siết chặt và an toàn. Thiết bị an toàn cho tấm hạ cánh sàn phải được cung cấp như đã đề cập trong Điều D14.1(m). Tài liệu thay thế sẽ không được chấp nhận nếu không có sự chấp thuận trước của Cán bộ giám sát.

D4.2 KHOẢNG CÁCH DẪN ĐẤT Khoảng cách giữa tấm bên ngoài lan can và tường hoặc chướng ngại vật không được vượt quá 100 mm.

D4.3 DẢI CẢNH BÁO TIẾP CẬN

Dải cảnh báo xúc giác được yêu cầu ở đầu trên và đầu dưới của thang cuốn hoặc ở cả hai đầu của băng chuyền chở khách. Trừ khi có quy định khác, các dải cảnh báo xúc giác sẽ do Nhà thầu xây dựng cung cấp. Nhà thầu LE phải phối hợp với Nhà thầu xây dựng để kiểm tra và đảm bảo rằng các yêu cầu được tuân thủ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (131)

Mục D5 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D5

LƯỢC D5.1 LƯỢC

Lược phải được cung cấp ở cả hai đầu giường và phải bằng hợp kim nhôm chống mài mòn với hoa văn chống trượt.

D5.2 PHẦN RĂNG LƯỢC Phần răng lược phải có răng bước nhỏ để cho phép các mấu của mặt bậc đi qua chúng với khoảng hở tối thiểu. Phần răng lược phải được làm bằng nhựa tổng hợp, kim loại hoặc vật liệu tương đương. Mỗi phần răng lược như vậy phải sao cho (a) có thể điều chỉnh theo chiều ngang và chiều dọc; và (b) các phần tạo thành giống nhau có thể dễ dàng tháo rời trong trường hợp khẩn cấp. Các răng của mỗi phần răng lược phải được ăn khớp với nhau và đặt vào các rãnh của bậc thang và pallet. Đối với thang cuốn, các điểm của răng như vậy luôn nằm dưới bề mặt trên của bề mặt đó.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (132)

Mục D6 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D6

lan can

D6.1 LÂN LÂN Lan can chắc chắn phải được lắp đặt ở mỗi bên của thang cuốn/băng tải chở khách và phải bao gồm các bộ phận sau: (a) Ốp chân tường Các tấm ốp chân tường phải thẳng đứng và có kết cấu bằng đường chân tóc nhẵn

hoàn thiện thép không gỉ với độ dày không nhỏ hơn 2 mm. Không được sử dụng vật liệu dập nổi, đục lỗ hoặc có kết cấu thô.

(b) Biên dạng bên trong Biên dạng bên trong phải bằng thép không gỉ có bề mặt nhẵn mịn với

dày không nhỏ hơn 2 mm. Mặt cắt bên trong và tấm ốp bên trong lan can phải có góc nghiêng ít nhất 25o so với phương ngang.

(c) Tấm ốp bên trong và bên ngoài Cả tấm ốp bên trong và bên ngoài phải có bề mặt mịn như sợi tóc

thép không gỉ có độ dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Nếu lan can kính được chỉ định, kính phải là kính an toàn nhiều lớp và phải có đủ độ bền cơ học và độ cứng. Các tấm kính phải dày ít nhất 6 mm.

(d) Sàn lan can Sàn phải bằng thép không gỉ hoặc nhôm định hình, được đánh bóng

và anodised trong màu sắc tự nhiên. Ván sàn phải được đặt dưới tay vịn và tạo thành lớp phủ trên cùng của tấm lan can. Biện pháp thích hợp sẽ được cung cấp để ngăn cản mọi người trượt dọc theo boong.

(e) Newel mở rộng Newel bao gồm cả tay vịn sẽ nhô ra ngoài gốc của

răng lược ít nhất 600 mm theo hướng dọc.

D6.2 Tấm chắn váy Các tấm chắn váy kiểu lông bàn chải phải được cung cấp dọc theo toàn bộ chiều dài của phần dưới của tấm ốp chân tường.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (133)

Mục D6 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Lông bàn chải bảo vệ loại váy phải được làm bằng sợi nylon. Các sợi nylon không được hỗ trợ quá trình cháy và phải bền và có các đầu được đánh dấu để tạo ra bề mặt mềm mại và được giữ chắc chắn trong một giá đỡ bằng thép ép. Các cụm lắp ráp phải dễ dàng tháo ra khi cần thay thế. Nó sẽ bao gồm giá đỡ bằng nhôm anot hóa phù hợp với vách bên của thang cuốn/băng tải chở khách. Đáy của giá đỡ phải có góc vát để loại bỏ tình trạng kẹt chân, bánh xe đẩy và bưu kiện, v.v. Giá đỡ phải được cố định vào tấm ốp chân tường bằng các chốt cố định bí mật được che giấu bằng các sợi nhưng có thể tháo rời dễ dàng.

D6.3 Tấm ốp bên ngoài Tấm ốp bên ngoài của mặt dưới và mặt bên của thang cuốn/băng tải chở khách phải bằng thép không gỉ và được cung cấp bởi Nhà thầu LE trừ khi có quy định khác. Vật liệu ốp phải có FRR không ít hơn nửa giờ.

D6.4 BẢO VỆ Chướng ngại vật tòa nhà lân cận và thang cuốn cắt chéo Trường hợp chướng ngại vật xây dựng và trên thang cuốn cắt chéo có thể gây thương tích cho hành khách đi trên thang cuốn, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Đặc biệt, tại các điểm giao nhau giữa các tầng và thang cuốn đan chéo nhau, phải cung cấp và đặt một bộ chắn vật cản thẳng đứng phía trên lan can boong. Đối với các chướng ngại vật hoặc cột xây dựng thẳng đứng, trừ khi thực hiện các biện pháp phòng ngừa đã được phê duyệt khác (ví dụ: bề mặt bảo vệ đệm), các tấm chắn cố định phải được lắp đặt. Các tấm chắn cố định sẽ không cần thiết nếu chướng ngại vật hoặc cột xây dựng thẳng đứng có bán kính cong không nhỏ hơn 300 mm. Phần của chướng ngại vật hoặc cột tòa nhà thẳng đứng đối diện với thang cuốn phải tạo thành một phần hoặc toàn bộ bề mặt nhẵn liên tục kéo dài từ ít nhất 100 mm dưới đỉnh của tay vịn đến độ cao ít nhất 2100 mm phía trên bậc thang, giá đỡ hoặc đai thang cuốn. Cầu thang cuốn. Vị trí của tấm chắn chướng ngại vật phải sao cho có thể ngăn ngừa thương tích cho hành khách một cách hiệu quả. Bộ phận bảo vệ phải bằng vật liệu nhẹ và bền như nhựa được Cán bộ giám sát phê duyệt. Không cần tuân thủ các yêu cầu nêu tại Điều này khi khoảng cách giữa tim lan can và chướng ngại vật bất kỳ bằng hoặc lớn hơn 600 mm. Đối với chiều lên của thang cuốn lớn hơn 15m hoặc thang cuốn xuống tầng thấp hơn tiếp theo có độ chênh theo phương thẳng đứng lớn hơn 15m. Tường che chắn phải được lắp đặt ở cả hai phía của thang cuốn với chiều cao ít nhất là 1800 mm tính từ newel này sang newel khác, ngoại trừ những phần không có nguy cơ người rơi từ thang cuốn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (134)

Mục D6 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

D6.5 KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC VÁCH BỀN TRONG CỦA LÀN LÂN Khoảng cách nằm ngang (được đo vuông góc với hướng di chuyển) giữa các điểm thấp hơn của tấm ốp bên trong lan can phải luôn bằng hoặc nhỏ hơn khoảng cách nằm ngang được đo tại các điểm cao hơn. Khoảng cách tối đa giữa các tấm bên trong lan can tại bất kỳ điểm nào phải nhỏ hơn khoảng cách giữa các tay vịn. Yêu cầu này có thể được bỏ qua đối với thang cuốn có tay vịn tập trung với tấm ốp bên trong lan can.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (135)

Mục D7 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D7

TAY DẦU D7.1 TAY CAO SU

Tay vịn phải có màu tương phản sáng với nền và được làm bằng vải bạt nhiều lớp với bề mặt tiếp xúc được phủ bằng cao su chống mài mòn màu đen mịn sẽ được lưu hóa thành một vòng vô tận.

D7.2 TỐC ĐỘ Các tay vịn phải di chuyển cùng hướng và về cơ bản cùng tốc độ với các bậc thang. Tốc độ của tay vịn được phép sai lệch so với tốc độ của bậc, pallet hoặc dây đai trong giới hạn từ 0% đến +2%.

D7.3 BẢO VỆ AN TOÀN Phải cung cấp các tấm chắn an toàn ở nơi tay vịn ra vào thang cuốn/băng tải chở khách mới để tránh bị kẹp ngón tay và bàn tay.

D7.4 DẪN HƯỚNG TAY Các thanh dẫn lan can phải có phần được tạo hình đặc biệt để cho phép dễ dàng di chuyển tay vịn nhưng được tạo hình phù hợp để giữ tay vịn luôn ở đúng vị trí của nó.

D7.5 CHIỀU RỘNG CỦA TAYAN Chiều rộng của tay vịn phải nằm trong khoảng từ 70 mm đến 100 mm.

D7.6 KHOẢNG CÁCH TAY LÁI Khoảng cách nằm ngang giữa mép ngoài của tay vịn và tường, thang cuốn đan chéo liền kề hoặc các chướng ngại vật khác trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 80 mm và phải được duy trì ở độ cao ít nhất 2100 mm so với các bậc thang , pallet hoặc băng tải của thang cuốn/băng tải chở người. Khoảng cách thẳng đứng giữa tay vịn và mũi bậc, bề mặt pallet hoặc bề mặt đai không được nhỏ hơn 900 mm và không được vượt quá 1100 mm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (136)

Mục D8 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D8

THI CÔNG KHUÔN D8.1

Giàn thép kết cấu phải là một kết cấu chế tạo bằng thép cứng và phải có khả năng chở đầy đủ hành khách cùng với cơ chế của thang cuốn/băng tải chở khách, lan can và trọng lượng của lớp phủ bên ngoài. Kết cấu đỡ phải được thiết kế sao cho có thể chịu được trọng lượng chết của thang cuốn/băng tải chở khách cộng với trọng lượng hành khách là 5000N/m². Hệ số an toàn được sử dụng trong thiết kế các bộ phận kết cấu của giàn thang cuốn/băng tải chở người không được nhỏ hơn 5 dựa trên tải trọng tĩnh.

D8.2 ĐỔ BƯỚC/XUÂN PALLET Toàn bộ hệ thống theo dõi phải được thiết kế sao cho trong trường hợp không chắc chắn xảy ra là đứt xích/xích pallet, sẽ không có khả năng các bậc/pallet bị nhấc ra khỏi vị trí.

D8.3 KHÔNG GIAN MÁY Đối với thang cuốn, phần trên của giàn phải chứa máy truyền động và phải được lắp cửa sập. Trong trường hợp một số máy truyền động được đặt dọc theo chiều dài của thang cuốn/băng tải chở khách, phải cung cấp phương tiện tiếp cận phù hợp với các máy truyền động. Tính toàn vẹn về cấu trúc của cửa sập và tất cả các giá đỡ liên quan và bu lông cố định phải được siết chặt và an toàn. Thiết bị an toàn cho cửa bẫy phải được cung cấp như đã đề cập trong Điều D14.1(m).

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (137)

Mục D9 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D9

BÔI TRƠN D9.1 BÔI TRƠN

Các phương tiện hiệu quả để bôi trơn ổ trục và các bộ phận chuyển động theo yêu cầu phải được cung cấp ở nơi dễ tiếp cận.

D9.2 THẺ DẦU Các khay nhỏ giọt kín dầu phải được cung cấp cho toàn bộ chiều dài của thang cuốn/băng tải chở khách để chứa bất kỳ chất thải và chất bôi trơn nào trong giàn. Khi cần thiết, các khay nhỏ giọt kín dầu phải có thể tháo rời để tiếp cận cả không gian máy móc và trạm quay trở lại để bảo trì.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (138)

Mục D10 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D10

LÁI MÁY D10.1 LÁI MÁY ĐỘC LẬP

Mỗi thang cuốn/băng tải chở khách phải được điều khiển bởi ít nhất một máy của chính nó.

D10.2 BÁNH RĂNG GIẢM GIÁC Máy dẫn động phải kết hợp hệ thống bánh răng giảm tốc sử dụng bánh răng trục vít, bánh răng hành tinh hoặc các loại bánh răng đã được kiểm chứng khác. (a) Hệ thống bánh răng giun

Máy truyền động phải kết hợp thiết bị giảm sâu với động cơ gắn mặt bích thẳng đứng hoặc thiết kế đã được chứng minh khác. Nó có thể được kết nối bằng xích hoặc các phương tiện đã được chứng minh khác với trục truyền động chính của thang cuốn/băng tải chở khách. Trục giun và bánh xe giun phải được đặt trong một vỏ bọc bằng gang chắc chắn cũng sẽ chứa chất bôi trơn.

(b) Hệ thống bánh răng hành tinh Động cơ, bánh răng hành tinh và phanh phải được bao bọc hoàn toàn và tạo thành một bộ phận không xích nhỏ gọn, độc đáo. Động cơ và vòng bi phải được bôi trơn suốt đời.

D10.3 ĐỘNG CƠ Động cơ phải được lắp liền, lồng sóc AC, động cơ cảm ứng ba pha định mức liên tục, loại đảo chiều với mô-men xoắn khởi động cao và dòng điện khởi động thấp và được thiết kế đặc biệt cho ứng dụng thang cuốn/băng tải chở khách. Điều khiển biến đổi điện áp và tần số thay đổi (VVVF) và khởi động mềm sẽ được sử dụng làm điều khiển động cơ và phương pháp khởi động của truyền động động cơ tương ứng. Các loại động cơ đã được chứng minh khác cũng có thể được sử dụng tùy thuộc vào sự chấp thuận của Giám sát viên.

D10.4 TỐC ĐỘ Tốc độ định mức của thang cuốn không được lớn hơn 0,75 m/s và 0,5 m/s đối với thang cuốn có góc nghiêng lần lượt không vượt quá 30° và 35° so với phương ngang.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (139)

Mục D10 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

Tốc độ định mức của băng tải chở người không được vượt quá 0,75 m/s. Tuy nhiên, tốc độ định mức này có thể tăng lên tối đa 0,9 m/s với điều kiện: - (a) chiều rộng của pallet hoặc băng tải không vượt quá 1100 mm; và (b) tại các chiếu nghỉ, các pallet hoặc băng tải di chuyển theo chiều ngang với chiều dài bằng

ít nhất 1600 mm trước khi vào lược.

D10.5 VÒNG BI Động cơ phải được lắp các ổ bi bôi trơn bằng mỡ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (140)

Mục D11 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D11

PHANH D11.1 PHANH CƠ ĐIỆN

Mỗi thang cuốn/băng tải chở khách phải được cung cấp hệ thống phanh được tác dụng bằng cơ học và loại hãm bằng điện có đủ công suất để đưa thang cuốn/băng tải chở khách dừng lại một cách hiệu quả với mức giảm tốc đồng đều khi di chuyển ở tốc độ tối đa theo hợp đồng theo cả hai hướng.

D11.2 PHANH PHỤ TRỢ Thang cuốn và băng tải chở người nghiêng phải được trang bị (các) phanh phụ tác động ngay lên phần không ma sát của hệ thống dẫn động đối với các bậc thang, giá kê hàng hoặc băng tải (một xích đơn không được coi là không - bộ phận ma sát), nếu (a) khớp nối của phanh hoạt động và bánh dẫn động của các bước,

pallet hoặc băng tải không được thực hiện bằng trục, bánh răng, xích ghép, hai xích đơn trở lên; hoặc

(b) độ cao vượt quá 6000 mm; (c) phanh hoạt động không phải là phanh cơ điện; và (d) họ là 'Thang cuốn Dịch vụ Công cộng' như được định nghĩa trong Quy tắc Thực hành về

thiết kế và xây dựng thang máy và thang cuốn.

D11.3 QUAY TAY Phải cung cấp thiết bị để cuốn bằng tay thang cuốn/băng tải chở khách theo một trong hai hướng và phải được đánh dấu phù hợp cho hoạt động "LÊN" và "XUỐNG". Tay quay và bánh xe đục lỗ không được phép sử dụng. Hướng dẫn cho các thiết bị quay tay bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc sẽ được hiển thị rõ ràng trong trạm lái xe. Nếu thiết bị lên dây cót bằng tay có thể tháo rời, thì những người không được phép sẽ không thể tiếp cận được thiết bị này. Thiết bị quay tay phải được sơn màu vàng.

D11.4 KHOẢNG CÁCH DỪNG LẠI Khoảng cách dừng đối với thang cuốn có tải di chuyển không tải và di chuyển đi xuống phải nằm trong các giá trị sau: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (141)

Mục D11 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

Tốc độ định mức Khoảng cách dừng giữa

0,50 m / s tối thiểu. 200 mm và tối đa. 1000 mm 0,65 m / s tối thiểu. 300 mm và tối đa. 1300 mm 0,75 m / s tối thiểu. 350 mm và tối đa. 1500 mm

Khoảng cách dừng đối với thang cuốn không tải phải gần với giá trị tối thiểu, trong khi đối với thang cuốn có tải chuyển động đi xuống thì khoảng cách này phải gần với giá trị tối đa. Khoảng cách dừng đối với băng tải chở người không tải và có tải phải nằm trong các giá trị sau:

Tốc độ định mức Khoảng cách dừng giữa

0,50 m / s tối thiểu. 200 mm và tối đa. 1000 mm 0,65 m / s tối thiểu. 300 mm và tối đa. 1300 mm 0,75 m / s tối thiểu. 350 mm và tối đa. 1500 mm 0,90 m/s tối thiểu. 400 mm và tối đa. 1700mm

Khoảng cách dừng đối với băng tải chở người không tải phải ở giá trị như vậy trong phạm vi để đạt được sự giảm tốc trơn tru. Đối với thang cuốn/băng tải chở người có tốc độ trung bình, khoảng cách dừng phải được nội suy. Khoảng cách dừng phải được đo kể từ thời điểm thiết bị dừng điện được kích hoạt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (142)

Mục D12 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D12

ĐÈN CHÂN VÀ ĐÈN BẬC/ĐÈN DƯỚI BÀN D12.1 ĐÈN CHÂN

Đèn chiếu sáng sẽ được cung cấp ở hai bên mặt trong của ốp chân tường ở cả hai đầu cầu thang và phải sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng lượng. Cường độ chiếu sáng không nhỏ hơn 50 lux đối với trong nhà; hoặc không được nhỏ hơn 15 lux đối với thang cuốn ngoài trời hoặc băng tải chở người tại các chiếu nghỉ, được đo ở mức sàn.

D12.2 ĐÈN BƯỚC/PALLET DƯỚI MẶT BẰNG MẶT BẰNG Chiếu sáng huỳnh quang tiết kiệm năng lượng phải được cung cấp bên dưới chiếu nghỉ để chiếu sáng khoảng trống giữa các bậc/kệ, bậc/kệ và ốp chân tường, bậc/kệ và lược, tại phần bậc nằm ngang của thang cuốn. Màu của các đèn này phải là màu xanh lá cây.

D12.3 THAY THẾ ĐÈN Phải kết hợp thiết bị để dễ dàng thay thế đèn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (143)

Mục D13 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D13

MẶT BẰNG LẮP ĐẶT D13.1 MẶT BẰNG LẮP ĐẶT

Ngoại trừ công việc của người xây dựng như được đề cập trong Khoản A3.3 sẽ được Nhà thầu Xây dựng thực hiện như một phần của công trình xây dựng, tất cả các phương tiện hỗ trợ và lắp đặt khác, ví dụ: R.S.J. dầm, giá đỡ, tấm chịu lực, v.v. cần thiết cho việc lắp đặt thang cuốn/băng tải chở khách sẽ do Nhà thầu LE cung cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (144)

Mục D14 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D14

THIẾT BỊ AN TOÀN D14.1 THIẾT BỊ AN TOÀN

(a) Thiết bị dừng khẩn cấp Thiết bị dừng khẩn cấp phải được đặt ở nơi dễ thấy và dễ dàng

vị trí có thể tiếp cận tại hoặc gần chiếu nghỉ của thang cuốn/băng tải chở khách. Đối với thang cuốn có chiều cao trên 12000 mm và đối với băng tải chở người có chiều dài rãnh trên 40000 mm, phải lắp đặt thêm các thiết bị dừng khẩn cấp.

Nhãn vĩnh viễn bằng cả tiếng Anh và tiếng Trung để dừng khẩn cấp

thiết bị nên được cung cấp.

(b) Thiết bị xích bậc thang/pallet bị hỏng Thiết bị an toàn cho xích bị hỏng sẽ được kết hợp như một phần của

vận chuyển căng thẳng, và chúng sẽ hoạt động nếu đĩa xích phía dưới di chuyển quá mức theo bất kỳ hướng nào trong trường hợp cả xích bậc/xích pallet bị đứt hoặc bị kéo dài quá mức do chốt bị mòn hoặc lực căng của một trong hai xích giảm xuống dưới giá trị được xác định trước .

(c) Thiết bị xích truyền động bị hỏng Một thiết bị sẽ hoạt động để làm đứt xích giữa bộ truyền động

máy và trục truyền động chính của thang cuốn/băng tải hành khách. Phanh phụ nếu được cung cấp cũng phải hoạt động.

(d) Thiết bị bậc thang/pallet bị hỏng Nếu bất kỳ phần nào của bậc thang/pallet bị chùng xuống khiến các lược không ăn khớp với nhau

đảm bảo lâu hơn, việc tắt sẽ được vận hành ở một khoảng cách đủ trước đường giao nhau của đường lược để đảm bảo rằng bậc/pallet bị võng không chạm tới đường giao nhau của đường lược. Thiết bị điều khiển có thể được áp dụng tại bất kỳ điểm nào của bậc thang/pallet.

(e) Thiết bị tay vịn bị hỏng Các thiết bị tay vịn bị hỏng sẽ được đặt bên trong cả hai lan can tại

đầu dưới của đường nghiêng, sẽ được kích hoạt nếu một hoặc cả hai tay vịn bị gãy.

(f) Thiết bị không đảo chiều Một thiết bị không đảo chiều phải được bố trí để ngăn chặn hành trình

thang cuốn/băng tải chở khách giảm tốc độ quá mức hoặc cố gắng đảo ngược

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (145)

Mục D14 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

hướng di chuyển. Thang cuốn/băng tải chở khách phải dừng lại sau khi thiết bị được vận hành và nó chỉ được khởi động lại bằng công tắc vận hành bằng phím.

(g) Thiết bị cản lược Một thiết bị cản lược phải được cung cấp để dừng

thang cuốn/băng tải chở khách và duy trì trạng thái cố định trong trường hợp có vật thể lạ mắc kẹt tại điểm mà các bậc thang, pallet hoặc dây đai lọt vào lược.

(h) Công tắc chống trượt Phải cung cấp công tắc chống trượt để dừng thang cuốn/hành khách

băng tải và duy trì cố định trong trường hợp có vật thể lạ bị kẹt giữa gờ tường và bậc thang/pallet.

(i) Thiết bị vào lan can Thiết bị vào tay vịn sẽ được lắp đặt tại điểm vào của

tay vịn vào thanh mới để tránh bị kẹp ngón tay, bàn tay hoặc các đồ vật khác. Thang cuốn/băng tải chở khách phải dừng lại và duy trì trạng thái cố định khi vận hành thiết bị vào tay vịn này.

(j) Rơle bảo vệ pha Một rơle bảo vệ pha phải được cung cấp để dừng thang cuốn/hành khách

băng tải và duy trì sự cố định trong trường hợp mất điện áp điều khiển hoặc mất điện áp một pha.

(k) Bộ khống chế vượt tốc Thang cuốn/Băng tải chở người phải được trang bị bộ khống chế vượt tốc

bộ điều tốc sao cho nó sẽ dừng thang cuốn/băng tải chở người và duy trì trạng thái đứng yên trước khi tốc độ vượt quá giá trị 1,2 lần tốc độ định mức.

Thang cuốn/Băng tải chở khách không bao gồm hành khách không nghiêng

băng tải phải dừng lại và duy trì trạng thái cố định vào thời điểm các bậc thang/pallet hoặc băng tải thay đổi khỏi hướng di chuyển đã đặt trước.

(l) Rơle bảo vệ động cơ Động cơ nối trực tiếp với nguồn điện phải được bảo vệ bởi động cơ

rơle bảo vệ chống quá tải bằng bộ ngắt mạch tự động với thiết lập lại bằng tay sẽ cắt nguồn cung cấp cho động cơ trong tất cả các dây dẫn mang điện.

Khi phát hiện quá tải hoạt động trên cơ sở nhiệt độ

cuộn dây của động cơ tăng lên, bộ ngắt mạch có thể tự động đóng lại sau khi đã làm mát đủ. Các

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (146)

Mục D14 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

thang cuốn/băng tải chở khách phải dừng lại sau khi thiết bị được vận hành và thiết bị chỉ được khởi động lại bằng công tắc vận hành bằng phím.

(m) Thiết bị tấm hạ cánh Thiết bị an toàn phải được cung cấp cho tấm hạ cánh sàn hoặc cửa bẫy,

sẽ được kích hoạt để dừng thang cuốn/băng tải chở khách khi tấm hạ cánh sàn hoặc cửa bẫy không ở vị trí ban đầu.

(n) Thiết bị bỏ lỡ bước Thiết bị giám sát nên được cung cấp tại mỗi trạm lái xe và quay trở lại

dưới các tấm chiếu nghỉ trên sàn hoặc tấm lược, tấm này sẽ được kích hoạt để dừng thang cuốn/băng tải chở khách khi phát hiện thấy bất kỳ bậc thang nào bị thiếu và ngăn bước hụt ​​nhô ra khỏi tấm lược.

D14.2 VẬN HÀNH THIẾT BỊ AN TOÀN Hoạt động của bất kỳ một trong những thiết bị an toàn này sẽ làm cho nguồn điện cung cấp cho động cơ dẫn động bị ngắt và phanh cơ điện được vận hành để đưa thang cuốn/băng tải chở khách dừng lại.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (147)

Mục D15 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D15

TRẠM ĐIỀU KHIỂN D15.1

(a) Trạm kiểm soát vị trí sẽ được cung cấp ở cả hai điểm hạ cánh mới, sẽ

chứa một công tắc dừng khẩn cấp, hai công tắc điều hướng hoạt động bằng phím, một công tắc báo động bằng âm thanh và nếu được chỉ định là một công tắc đèn chân. Nhà ga phải được bố trí sao cho bất kỳ người nào đang vận hành bất kỳ công tắc nào cũng có thể quan sát toàn bộ thang cuốn/băng tải chở người.

(b) Loại công tắc Công tắc dừng khẩn cấp phải là loại nút nhấn có nút màu đỏ

và phải được bảo vệ thích hợp chống lại hoạt động tình cờ. Nhưng công tắc khởi động có hướng phải là loại tắt lò xo vận hành bằng chìa khóa.

(c) Đánh dấu Tất cả các công tắc điều khiển phải được đánh dấu rõ ràng

cả bằng tiếng Anh và tiếng Trung.

D15.2 DỰ PHÒNG CHO GIÁM SÁT TỪ XA TƯƠNG LAI CỦA BĂNG TẢI/BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH

Nhà thầu LE phải cung cấp các tiếp điểm khô của các tín hiệu đầu ra sau đây cho từng lắp đặt thang cuốn/băng tải chở khách trong tủ thép không gỉ để đóng vai trò là bộ giao diện cho các thiết bị khác kết nối trong tương lai:- (a) Trạng thái Bình thường/Lỗi; (b) Trạng thái làm việc/chờ đợi; (c) Trạng thái Nguồn điện Bình thường/Lỗi; (d) Trạng thái Nguồn điện Bình thường/Thiết yếu; và (e) Kích hoạt nút dừng khẩn cấp. Thiết bị giao diện này phải được đặt tại văn phòng quản lý/phòng của người chăm sóc bên cạnh bảng giám sát thang cuốn/băng tải chở khách trừ khi có quy định khác trên Bản vẽ và/hoặc trong Thông số kỹ thuật cụ thể.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (148)

Mục D16 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D16

BỘ ĐIỀU KHIỂN D16.1 NỘI DUNG

Bộ điều khiển phải là một thiết bị độc lập có chứa tất cả các thiết bị đóng cắt điện từ cần thiết bao gồm bộ ngắt mạch dòng điện dư, các nút ấn điều khiển cục bộ, nguồn điện DC, v.v.

D16.2 VỊ TRÍ Bộ điều khiển phải được đặt trong giàn ở chiếu nghỉ phía trên của thang cuốn và trong giàn ở chiếu nghỉ của băng chuyền chở khách, đồng thời phải có phương tiện tiếp cận dễ dàng để bảo trì.

D16.3 TỦ KIM LOẠI Bộ điều khiển phải được lắp bên trong tủ thép không gỉ dày 1,2 mm chống bụi.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (149)

Mục D17 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D17

CƠ SỞ BẢO DƯỠNG VÀ THÔNG BÁO D17.1 ĐÈN CHIẾU SÁNG KHÔNG GIAN MÁY MÓC

Một đèn cố định, được bảo vệ phù hợp, sẽ được cung cấp trong không gian máy móc bởi Nhà thầu điện và đèn này có thể được bật tắt mà không đi qua hoặc chạm tới bất kỳ bộ phận nào của máy móc.

D17.2 Ổ CẮM CÓ CÔNG TẮC Ổ cắm có công tắc 3 chấu 13A sẽ được Nhà thầu điện cung cấp trong mỗi buồng máy của thang cuốn/băng tải chở khách. Ổ cắm sẽ được lắp liền kề với công tắc đèn.

D17.3 CÔNG TẮC DỪNG KHẨN CẤP TRONG KHU VỰC MÁY Một công tắc dừng cho máy móc phải được cung cấp trong mỗi không gian máy móc nơi có phương tiện tiếp cận không gian. Công tắc dừng phải: (a) thuộc loại 'nhấn để dừng, kéo để chạy'; và (b) có các vị trí chuyển đổi được đánh dấu rõ ràng và vĩnh viễn

được đánh dấu là 'DỪNG'. NGOẠI LỆ: Không cần bố trí công tắc dừng trong buồng máy nếu công tắc chính được đặt ở đó và gần máy.

D17.4 THÔNG BÁO VỀ CỬA TRUY CẬP Trên mỗi cửa ra vào buồng máy ở cả hai tầng đều có dán thông báo bằng vật liệu bền với dòng chữ thông báo sau bằng tiếng Anh và tiếng Trung: 'Khoảng máy - nguy hiểm, cấm người không được phép vào '.

D17.5 ĐÁNH DẤU CỦA THANG MÁY/BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH Ít nhất tại một điểm hạ cánh, tên của nhà sản xuất và số sê-ri của nhà sản xuất phải được chỉ định, có thể nhìn thấy từ bên ngoài.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (150)

Mục D17 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

D17.6 LƯU Ý KHI KHỞI ĐỘNG TỰ ĐỘNG Trong trường hợp thang cuốn/băng tải chở người tự động khởi động, hệ thống tín hiệu âm thanh và nhìn thấy rõ ràng, ví dụ: tín hiệu giao thông đường bộ, phải được cung cấp để cho người dùng biết liệu thang cuốn/băng tải chở khách có sẵn sàng để sử dụng hay không và hướng di chuyển của nó.

D17.7 THÔNG BÁO GẦN LỐI VÀO CỦA THANG MÁY/ HÀNH KHÁCH

BĂNG TẢI Các thông báo sau đây dành cho người dùng sẽ được cố định ở khu vực lân cận: - (a) Trẻ nhỏ phải được giữ chắc chắn; (b) Phải mang theo chó; (c) Đứng quay mặt về hướng di chuyển; giữ chân xa hai bên; (d) Giữ tay vịn; (e) Không được phép vận chuyển cồng kềnh và tải trọng nặng; và (f) Không được phép sử dụng xe nôi. Bất cứ khi nào có thể, những thông báo này sẽ được đưa ra dưới dạng hình ảnh. Kích thước tối thiểu của các chữ tượng hình phải là 80 x 80 mm. Chữ tượng hình sẽ được sử dụng như định nghĩa trong Phụ lục IV. Trong trường hợp thang máy có thể tiếp cận cung cấp lối vào thay thế cho người khuyết tật, phải có một biển báo ở lối vào của thang cuốn để chỉ ra lối vào thay thế. Biển báo sẽ do Nhà thầu xây dựng cung cấp trừ khi có quy định khác. Nhà thầu LE phải phối hợp với Nhà thầu xây dựng để kiểm tra và đảm bảo rằng các yêu cầu được tuân thủ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (151)

Mục D18 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D18

CHUÔNG/CHUÔNG BÁO ĐỘNG D18.1 CHUÔNG/CHUÔNG BÁO ĐỘNG DO NHÀ THẦU CUNG CẤP

Còi/chuông báo động phải được cung cấp và lắp đặt trong buồng máy, chuông này sẽ phát ra âm thanh khi bất kỳ thiết bị an toàn khẩn cấp nào hoạt động.

D18.2 LOẠI CÒI / CHUÔNG BÁO ĐỘNG Mẫu báo động phải được phân biệt với mẫu chuông báo cháy và phải có mẫu hai âm sau: Tần số thấp: 600 Hz (±15%) Thời lượng: 600 ms (±20) %) Tần số cao: 920 Hz (±15%) Thời lượng: 300 ms (±20%)

D18.3 CHỈ BÁO ÂM THANH DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT Thang cuốn và băng tải chở người không được coi là một phần của tuyến đường không có rào chắn. Tuy nhiên, khi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, chỉ báo âm thanh phải được cung cấp trong thang cuốn và băng tải chở người để cung cấp tín hiệu rõ ràng và nhất quán cho chỉ báo đi lên/xuống hoặc di chuyển về phía trước ở cả hai đầu để hỗ trợ người khiếm thị sử dụng thang cuốn và băng tải chở người. Cảnh báo và bảo vệ đầy đủ phải được cung cấp dọc theo và ở mỗi đầu của thang cuốn và băng tải chở người.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (152)

Mục D19 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC D19

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY HOẶC THANG MÁY CHỐNG THỜI TIẾT TẠI CÁC CHỢ

D19.1 BẢO VỆ THỜI TIẾT

Tất cả thang cuốn ngoài trời và thang cuốn được chỉ định là chịu được thời tiết trong thông số kỹ thuật hoặc trên bản vẽ và thang cuốn được lắp đặt tại chợ phải được xây dựng theo Điều D19.2 đến D19.6. (Các) thang cuốn sẽ được bảo vệ bằng mái che hoặc cấu trúc tương tự khác do Nhà thầu xây dựng xây dựng.

D19.2 BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN (a) Giàn và phần kim loại của thang cuốn Toàn bộ giàn và phần kim loại của thang cuốn trừ các bộ phận chuyển động

phải được mạ kẽm nhúng nóng hoặc được bảo vệ thích hợp chống ăn mòn bằng hệ sơn phủ epoxy được thiết kế cho ứng dụng hàng hải.

Việc mạ kẽm cho giàn và công việc kim loại của thang cuốn sẽ không được

được thực hiện cho đến khi hoàn thành tất cả các mối hàn cho thép, cắt, cưa, khoan và tạo lỗ. Nếu các khu vực nhỏ của lớp phủ mạ kẽm không thể tránh khỏi bị hư hại do hàn, cắt hoặc do xử lý thô trong quá trình vận chuyển hoặc lắp dựng, thì chúng phải được sửa chữa phù hợp với Thông số kỹ thuật chung cho Điều khoản 15.63 của Tòa nhà.

Bề mặt của giàn và công việc kim loại đã hoàn thành phải được chuẩn bị và

được xử lý theo khuyến nghị của nhà sản xuất sơn phủ epoxy. Tất cả rỉ sét và bụi bẩn trên bề mặt giàn và phần kim loại phải được loại bỏ bằng bàn chải sắt và giàn và phần kim loại phải được tẩy dầu mỡ kỹ lưỡng bằng dung môi tẩy dầu mỡ trước khi sơn bất kỳ lớp sơn nào.

Số lượng, độ dày và phương pháp thi công lớp sơn phải

phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất sơn epoxy nhưng trong mọi trường hợp phải thi công ít nhất ba lớp sơn lót hệ thống sơn epoxy, sau đó là ít nhất ba lớp sơn phủ epoxy hoàn thiện. Mỗi lớp sơn phải được làm khô hoàn toàn trước khi thi công lớp tiếp theo.

Tất cả quá trình tẩy dầu mỡ và sơn nêu trên sẽ được thực hiện

không được phép sơn giàn và công việc kim loại tại công trường nếu không có sự chấp thuận trước ngoại trừ việc sửa chữa lớp sơn bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt tại công trường.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (153)

Mục D19 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Việc hàn được thực hiện tại chỗ trên giàn hoặc bất kỳ công việc kim loại nào sẽ làm hỏng lớp sơn bảo vệ không được phép trừ khi được chấp thuận trước. Trường hợp rỉ sét xuất hiện trên các bộ phận của vì kèo hoặc công việc kim loại do lớp sơn phủ bị hư hỏng, nó phải được loại bỏ triệt để bằng bàn chải sắt, tẩy dầu mỡ và sau đó áp dụng số lượng lớp sơn phủ tương tự như trong nhà máy để đảm bảo sự hài lòng của Giám sát. Nhân viên văn phòng.

Thông tin về hệ thống sơn epoxy bao gồm các chi tiết về bề mặt

chuẩn bị, phương pháp ứng dụng, số lớp phủ và mẫu sơn phải được đệ trình để phê duyệt trước khi sản xuất.

(b) Các bộ phận chuyển động Các bộ phận chuyển động của thang cuốn bao gồm xích dẫn động bước, đĩa xích

các bánh răng, bậc thang, v.v... cần bôi trơn hoặc tra dầu và bất kỳ bộ phận kim loại nào vì lý do chức năng, sẽ không được sơn.

Các bộ phận này phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn như

thép không gỉ hoặc mạ điện mạnh bằng các vật liệu chống ăn mòn như niken hoặc crom. Các bộ phận chuyển động này phải luôn được bôi trơn đầy đủ bằng dầu tự động được quy định trong Điều D19.3 và được bảo vệ thích hợp khỏi nước xâm nhập vào bên trong thang cuốn.

Tất cả các ổ bi hoặc ổ lăn chẳng hạn như ổ được lắp trên xích truyền động bước,

cơ cấu dẫn động phải là loại kín.

D19.3 BÔI TRƠN Bộ bôi trơn tự động phải được cung cấp để bôi trơn xích và vận hành trong khoảng thời gian xác định trước. Phải trang bị thiết bị tách dầu và nước nếu hệ thống bôi trơn thuộc loại tuần hoàn.

D19.4 MÁY ĐIỀU KHIỂN Động cơ dẫn động phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP54. Nắp kín nước phải được cung cấp trên tất cả các vòng bi.

D19.5 DÂY ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN Tất cả các đầu nối dây, hộp nối, công tắc, v.v. phải để hở phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP54.

D19.6 THOÁT NƯỚC Nhà thầu LE phải cung cấp các phương tiện thoát nước hiệu quả cho thang cuốn. MỘT

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (154)

Mục D19 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

điểm thoát nước vĩnh viễn sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu xây dựng ở dưới cùng của hố thang cuốn. Một điểm thoát nước bổ sung ở hố trên của thang cuốn sẽ được Nhà thầu LE cung cấp nếu thấy khả thi để nước có thể được thu gom và dẫn đến hố thoát nước gần nhất do người khác cung cấp. Nhà thầu LE sẽ cung cấp chuông báo động cảnh báo ngập lụt ở hố thang cuốn thấp nhất cùng với đồng hồ bấm giờ để dừng thang cuốn sau một thời gian định sẵn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (155)

Phần E1 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E - LẮP ĐẶT BÀN NÂNG ĐỨNG DẪN ĐIỆN

MỤC E1

YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀN NÂNG ĐỨNG DẪN ĐIỆN

CÀI ĐẶT E1.1 ĐỊNH NGHĨA

Việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện sẽ là một bệ nâng để cung cấp phương tiện vận chuyển thẳng đứng giữa hai/ba mức cố định cho người khuyết tật về khả năng vận động.

E1.2 CÁC YÊU CẦU LUẬT ĐỊNH Bệ nâng thẳng đứng do Nhà thầu LE đề xuất phải thuộc loại được Cục Dịch vụ Cơ khí và Điện, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông phê duyệt. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm chuẩn bị và sắp xếp tất cả các đệ trình cần thiết để áp dụng các sửa đổi/miễn trừ từ các cơ quan chính phủ có liên quan, nếu có. Tất cả các chi phí phát sinh sẽ do Nhà thầu LE chịu. Bệ nâng thẳng đứng phải tuân theo Sổ tay thiết kế: Tiếp cận không có rào chắn 2008 do Bộ Xây dựng, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông ban hành trừ khi có quy định khác. Sàn nâng thẳng đứng phải tuân thủ các yêu cầu của sàn nâng thẳng đứng chạy bằng điện theo quy định tại Thông tư số 3/2014, 3/2014A và 11/2016 do Cục Dịch vụ Cơ điện, Chính phủ HKSAR ban hành.

E1.3 YÊU CẦU CỤ THỂ Phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể sau: (a) Tải trọng định mức của sàn nâng thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ 250 đến 500

Kilôgam; (b) Tốc độ định mức tối thiểu là 0,02m/s và không vượt quá 0,15m/s; (c) Diện tích sàn trống tối thiểu phải là 1100 mm x 1400 mm và

không quá 2 m2;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (156)

Phần E1 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

(d) Chiều rộng cửa/cổng thông thủy ít nhất phải là 900 mm; (e) Hành trình thẳng đứng không được vượt quá 7000 mm; và (f) Loại hoạt động phải do người phục vụ vận hành hoặc tự vận hành như

được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ. Trường hợp không quy định thì sàn nâng thẳng đứng phải được cấu tạo để tự vận hành;

Trường hợp hành trình thẳng đứng tối đa của sàn nâng thẳng đứng

lắp đặt vượt quá 1980 mm, thì việc lắp đặt cũng phải tuân thủ các yêu cầu bổ sung sau:

(g) Giếng thang máy phải được tạo thành từ bốn bức tường bên và một sàn. Chiều cao

của vỏ bọc phải cao tối thiểu 2500 mm so với chiếu nghỉ phía trên hoặc toàn bộ chiều cao tính đến trần nhà; Và

(h) Một ô thông gió có diện tích tự do không nhỏ hơn 0,15 m2 phải được

được cung cấp tại giếng thang máy cho các bệ nâng mà giếng thang máy không cần thiết để góp phần bảo vệ tòa nhà khỏi sự lan rộng của lửa.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (157)

Phần E2 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E2

QUY ĐỊNH CHUNG LIFT WELL E2.1

Bệ, thanh ram, vít me, thanh dẫn hướng và hệ thống treo của bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện phải được lắp đặt trong giếng thang máy.

Khi giếng thang máy được yêu cầu góp phần bảo vệ tòa nhà chống cháy lan, nó phải được bao bọc hoàn toàn và tuân thủ các quy định có liên quan của Quy định (Quy hoạch) Tòa nhà (Chương 123), Quy định Tòa nhà (Xây dựng) (Chương 123) ), Quy tắc thực hành về thiết kế và xây dựng các tòa nhà và công trình xây dựng để lắp đặt và sử dụng an toàn thang máy và thang cuốn, và Quy tắc thực hành về an toàn phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà 2011 do Cơ quan quản lý tòa nhà, Chính phủ HKSAR ban hành.

Khi giếng thang máy không cần phải đóng góp vào việc bảo vệ tòa nhà chống lại sự lan rộng của lửa, nó không cần phải được bao bọc hoàn toàn. Các vách của giếng thang máy phải được tạo thành từ các tấm được xếp loại không cháy có độ bền cơ học sao cho khi một lực 300 N được phân bố đều trên diện tích 500 mm2 theo tiết diện tròn hoặc vuông, tác dụng vuông góc với giếng thang. tường, tại bất kỳ điểm nào, từ bên trong giếng thang máy ra bên ngoài, tường phải:- (a) chịu được mà không có bất kỳ biến dạng vĩnh viễn nào; và (b) chịu lực mà không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 10 mm. Vỏ của bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện phải không đục lỗ.

E2.2 VẬT LIỆU Bề mặt của khung bao che phải được bảo vệ đầy đủ chống ăn mòn bằng biện pháp xử lý chống ăn mòn do nhà máy áp dụng được thiết kế cho ứng dụng trong nhà/ngoài trời. Các tấm vách ngăn phải được làm bằng thép không gỉ gương loại 316/thép không gỉ chân tóc/thép sơn tĩnh điện nung/khung thép sơn tĩnh điện nung với các tấm trong suốt và hoặc tấm che bằng nhựa hoặc vật liệu có chức năng hoặc hiệu suất tương đương được Cán bộ giám sát phê duyệt.

E2.3 CHIẾU SÁNG Vỏ bọc của việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng phải được chiếu sáng với cường độ tối thiểu 50 lux bằng cách sử dụng nguồn chiếu sáng cầu chì riêng độc lập với nguồn điện lắp đặt bệ nâng thẳng đứng. Hệ thống chiếu sáng cầu chì riêng sẽ do Nhà thầu điện cung cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (158)

Phần E2 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

E2.4 YÊU CẦU CỦA DU LỊCH TĂNG ĐƯỜNG THẲNG KHÁC NHAU Sàn nâng phải được cung cấp một thiết bị chặn cơ học trong hố thang máy sao cho khi thiết bị chặn cơ khí được thiết lập để vận hành, đai ốc truyền động của sàn nâng sẽ dừng lại bằng một thiết bị an toàn điện. Thiết bị chặn cơ học phải có khả năng hỗ trợ sàn nâng với tải trọng định mức của nó và cản trở sàn nâng hạ xuống dưới 1000 mm khi đo từ sàn đối với sàn nâng có hành trình vượt quá 1100 mm để đảm bảo an toàn cho các công việc trong hố thang máy. đã tiến hành. Khi hành trình của sàn nâng vượt quá 600 mm nhưng không vượt quá 1100 mm và việc bảo trì và kiểm tra các bộ phận có thể được thực hiện trong giếng thang máy trong khi sàn nâng được hạ xuống hoàn toàn, có thể bỏ qua yêu cầu về thiết bị chặn cơ học. Mặt khác, khoảng trống theo phương thẳng đứng bên dưới bệ bằng cách sử dụng thiết bị chặn cơ học không được nhỏ hơn 500 mm. Nếu hành trình của sàn nâng vượt quá 1100 mm nhưng không vượt quá 1980 mm, thì vỏ bọc tạo thành giếng thang máy phải kết thúc ở độ cao không nhỏ hơn 1100 mm so với chiếu nghỉ phía trên. Nếu hành trình của sàn nâng không vượt quá 1100 mm, thì không cần phải có vỏ bọc khác ngoài bảo vệ mặt dưới của sàn. Tấm chắn chân váy phải được cung cấp thay vì vỏ cứng cho bệ nâng mà hành trình của bệ nâng không vượt quá 600 mm để ngăn ngừa nguy hiểm do bệ hạ xuống. Sàn nâng phải cho phép bảo trì và kiểm tra các bộ phận của nó khi sàn được hạ xuống hoàn toàn. Khi sử dụng thanh nâng thủy lực để nâng và hạ bệ nâng, phải tránh việc chèn thanh nâng xuống đất hoặc các hốc kết cấu khác, trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ và được Cán bộ giám sát chấp thuận.

E2.5 Hố thang máy/đường dốc/đường dốc Nhà thầu xây dựng sẽ cung cấp hệ thống thoát nước cho hố thang máy/đường dốc/đường dốc để lắp đặt bệ nâng điện thẳng đứng. Nếu không có hố, các đường dốc phải được lắp trên các mép tiếp cận của sàn kết hợp với bậc có chiều cao lớn hơn 15 mm. Chúng phải có độ nghiêng không được lớn hơn 1:12 khi tăng theo phương thẳng đứng trên 100 mm. Một bậc thang cao tới 15 mm được phép ở mép đầu của bất kỳ đoạn đường nối nào.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (159)

Phần E3 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E3

XE NÂNG NÂNG E3.1 YÊU CẦU CHUNG

Xe nâng của bệ nâng phải bao gồm một tấm sàn chắc chắn, các tấm đệm, tấm bảo vệ ngón chân và các tấm bên chắc chắn. Trong toa phải có tay vịn dễ cầm, trạm điều khiển và đèn chiếu sáng cần thiết. Nền tảng phải có đủ độ bền cơ học cho mục đích thiết kế và phải có bề mặt chống trơn trượt. Ngưỡng của sàn hoặc chiếu nghỉ phải có màu tương phản với bề mặt sàn chiếu nghỉ ở lối vào.

E3.2 TAY ĐÁNH Tay vịn 'thanh dễ nắm' có kích thước mặt cắt ngang từ 32 mm đến 40 mm kéo dài tới 150 mm tính từ các góc. Tay vịn phải được lắp đặt với đỉnh của nó ở mức 900 ± 50 mm được đo từ mức sàn đã hoàn thiện và với khoảng cách giữa phần kẹp và mặt bên được duy trì ở mức không nhỏ hơn 30 mm và không lớn hơn 50 mm.

E3.3 CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP TẠI NỀN TẢNG Nhà thầu LE phải cung cấp đèn khẩn cấp tại bệ với bóng đèn tiết kiệm năng lượng ít nhất 1 W được cung cấp bởi nguồn pin sạc tự động có khả năng vận hành đèn khẩn cấp trong ít nhất 2 giờ trong trường hợp một sự gián đoạn của nguồn cung cấp điện bình thường. Đèn chiếu sáng khẩn cấp này sẽ tự động bật khi mất nguồn điện bình thường. Nguồn cung cấp điện cho chiếu sáng khẩn cấp phải được cấp từ các pin trong Điều B2.8.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (160)

Phần E4 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E4

CỬA/CỔNG ĐẤT E4.1 LỐI VÀO

Lối vào giếng thang máy phải được bảo vệ bằng cửa tầng hoặc cổng như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ. Chiều cao tiếp cận thông suốt lên và trên sàn không được nhỏ hơn 2000 mm. Chiều rộng thông thủy của lối vào không được nhỏ hơn 900 mm. Bệ cửa tầng phải được cung cấp theo Quy tắc thực hành về thiết kế và xây dựng các tòa nhà và công trình xây dựng để lắp đặt và sử dụng an toàn thang máy và thang cuốn do Cơ quan xây dựng, Chính phủ HKSAR ban hành.

E4.2 CỬA/CỔNG Để ngăn xe lăn lăn ra, bệ có hành trình nhỏ hơn 1980 mm phải được bảo vệ bằng một cổng có chiều cao ít nhất 1100 mm ở lối vào chiếu nghỉ và nếu hành trình lớn hơn 1980 mm , sàn phải được bảo vệ bằng cửa có chiều cao ít nhất 2000 mm ở lối vào chiếu nghỉ. Cửa/Cổng phải được làm bằng thép không gỉ gương loại 316/thép không gỉ chân tóc/thép sơn tĩnh điện/nhôm hoặc vật liệu có chức năng hoặc hiệu suất tương đương được Cán bộ giám sát phê duyệt. Cửa/Cổng phải là thiết kế một cửa hoặc 2 cửa và có thể vận hành được bằng cách sử dụng ít nỗ lực thủ công và tuân theo những điều sau: - (a) chúng tự đóng nhưng có thể ổn định ở vị trí mở; (b) không được mở vào giếng thang máy; (c) yêu cầu một lực để mở chúng không quá 30 N ở tay cầm; (d) được cung cấp bảng tầm nhìn khi cửa/cổng được làm bằng vật liệu không

vật liệu trong suốt và có chiều cao trên 1100 mm, cạnh dưới của bảng điều khiển tầm nhìn phải nằm ở độ cao từ 300 mm đến 900 mm so với mức sàn của chiếu nghỉ;

(e) bảng tầm nhìn phải được làm bằng vật liệu hoặc thủy tinh đã được phê duyệt.

loại nhiều lớp/loại đã tôi luyện và có độ dày tối thiểu là 6 mm và chiều rộng ít nhất là 60 mm;

(f) kích thước và hình dạng của bảng tầm nhìn sẽ không cho phép

lối đi của quả cầu có đường kính 100 mm, có diện tích kính tối thiểu cho mỗi cửa chiếu nghỉ là 0,015 m2 với tối thiểu 0,01 m2 cho mỗi tấm thị giác; Và

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (161)

Mục E4 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

(g) nếu chúng bằng kính, phải có các dấu hiệu nhìn thấy được ở độ cao từ 1400 mm đến 1600 mm so với sàn.

E4.3 KHÓA CỬA/CỔNG Khóa cửa/cổng có khóa liên động cơ và điện phải là loại được Cục Dịch vụ Cơ điện và Điện, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông phê duyệt. Các tính năng khóa liên động phải thực hiện các yêu cầu sau: - (a) Khóa cửa/cửa ra vào phải được đóng đúng cách trước khi phương thẳng đứng

lắp đặt bệ nâng bắt đầu di chuyển; (b) Việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng chạy bằng điện sẽ ngừng di chuyển nếu

cửa/cổng không được đóng và khóa đúng cách; và (c) Phải có chìa khóa mở khóa hoặc công cụ dịch vụ đặc biệt khác để

mở cửa/cổng trong trường hợp khẩn cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (162)

Mục E5 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E5

HƯỚNG DẪN VÀ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG E5.1 YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Các thanh dẫn hướng và các chi tiết cố định dẫn hướng phải có đủ độ bền và độ cứng để dừng bệ nâng ở tải trọng làm việc an toàn tối đa của nó khi sử dụng bộ hãm an toàn hoặc thiết bị kẹp. Mỗi sàn nâng phải được dẫn hướng bởi ít nhất hai thanh dẫn thép cứng trong suốt hành trình có thể đảm bảo rằng khoảng cách giữa các cạnh của sàn nâng và tường/vỏ giếng thang máy hoặc giữa sàn nâng và ngưỡng cửa tầng không được vượt quá 20 mm.

E5.2 HỆ THỐNG LÁI Mỗi sàn nâng phải có ít nhất một máy riêng. Mọi máy móc, kích, ròng rọc và các thiết bị tương tự khác được kết nối với sàn nâng phải được đỡ và cố định sao cho không bị lỏng hoặc bị dịch chuyển. Hệ thống truyền động điện-thủy lực cho sàn nâng thẳng đứng chạy bằng điện phải bao gồm bộ phận bơm thủy lực, động cơ dẫn động, hộp giảm tốc, dẫn hướng, phanh cơ điện với bánh xe không chấu để vận hành bằng tay trong trường hợp khẩn cấp, bộ khống chế vượt tốc, thiết bị an toàn (không bắt buộc đối với thanh răng và bánh răng, bệ nâng thẳng đứng điều khiển bằng vít và đai ốc), bộ điều khiển, công tắc nguồn chính và các phụ kiện khác. Bộ phận bơm thủy lực bao gồm một máy bơm, động cơ, thùng dầu, các van điều khiển và bộ điều khiển điện phải được đặt trong một bảng điều khiển riêng bên ngoài giếng thang máy. Bơm thủy lực phải được điều khiển bởi động cơ 220 V AC. Bộ điều khiển và các thiết bị liên quan bao gồm bộ truyền động của bệ nâng thẳng đứng chạy bằng thủy lực phải được lắp đặt gần giếng thang máy. Nếu chúng được lắp đặt trong phòng, thì nó phải được dành riêng cho sàn nâng thẳng đứng và chỉ những người được ủy quyền mới có thể tiếp cận để thực hiện các hoạt động như bảo trì, kiểm tra, thử nghiệm và cứu hộ. Khi hành trình của bệ nâng không vượt quá 1980 mm, thiết bị phải được lắp đặt bên trong vỏ bọc tạo thành giếng thang máy với điều kiện là có thể thực hiện hạ và nâng khẩn cấp bệ nâng từ bên ngoài vỏ bọc.

E5.3 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC Thiết bị điều khiển thủy lực phải được tích hợp vào mạch thủy lực với các chi tiết như sau: -

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (163)

Mục E5 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

(a) Van ngắt Được lắp trong mạch nối (các) xi lanh với van một chiều

van và (các) van hướng xuống. (b) Van một chiều được lắp trong mạch giữa (các) máy bơm và van ngắt.

Có khả năng giữ việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng với tải định mức tại bất kỳ điểm nào khi áp suất cung cấp giảm xuống dưới áp suất vận hành tối thiểu. Việc đóng van một chiều phải được thực hiện bởi áp suất thủy lực từ kích và bởi ít nhất một lò xo nén dẫn hướng và/hoặc bởi trọng lực.

(c) Van giảm áp Kết nối với mạch giữa (các) máy bơm và van một chiều.

Các chất lỏng thủy lực sẽ được đưa trở lại bể chứa. Để giới hạn áp suất ở mức 140% so với áp suất đầy tải.

(d) Van hướng xuống Nó phải được giữ mở bằng điện. Việc đóng cửa sẽ được thực hiện bởi

áp suất thủy lực từ kích và ít nhất một lò xo nén dẫn hướng trên mỗi van.

(e) Van ngắt Khi được yêu cầu, van ngắt phải có khả năng dừng chuyển động thẳng đứng

lắp đặt bệ nâng trong chuyển động đi xuống và duy trì nó đứng yên, trong trường hợp hỏng bất kỳ bộ phận nào của mạch thủy lực.

(f) Bộ hạn chế một chiều Khi được yêu cầu, bộ hạn chế một chiều sẽ ngăn tốc độ của phương thẳng đứng

sàn nâng có tải trọng định mức khi chuyển động đi xuống vượt quá tốc độ định mức đi xuống hơn 0,15 m/s.

(g) Bộ lọc Trong mạch giữa bể chứa và (các) máy bơm, và trong mạch

giữa van ngắt và (các) van hướng xuống phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì.

(h) Đồng hồ đo áp suất Kết nối với mạch giữa van một chiều hoặc hướng xuống

(các) van và van ngắt. Van ngắt đồng hồ đo phải được cung cấp giữa mạch chính và kết nối cho đồng hồ đo áp suất.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (164)

Mục E5 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

(i) Bình chứa Bình chứa dầu thủy lực phải là một công trình khép kín kết hợp

bình chứa có nắp đậy, ống thở, bộ lọc và thước đo mức để kiểm tra mức chất lỏng thủy lực trong bình chứa.

(j) Van vận hành hạ thấp thủ công (Khẩn cấp) Được lắp đặt trong mạch cho phép lắp đặt bệ nâng thẳng đứng,

ngay cả trong trường hợp mất điện, được hạ xuống hạ cánh thấp hơn, nơi hành khách có thể rời sân ga.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (165)

Mục E6 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E6

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VẬN HÀNH E6.1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

Hệ thống điều khiển phải được thiết kế an toàn. Trạm điều khiển hoàn chỉnh với công tắc phím bật/tắt phải được bố trí ở mỗi lối vào thang máy để người phục vụ dễ dàng vận hành. Phải cung cấp 3 bộ 'chìa khóa vận hành' cho loại do nhân viên vận hành/'chìa khóa chung' cho loại tự vận hành đối với công tắc vận hành bằng chìa khóa của việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng. Các nút điều khiển phải được đặt ở độ cao không dưới 900 mm và không quá 1200 mm so với mặt sàn hoặc mặt sàn hoàn thiện. Tất cả các nút điều khiển phải có kích thước tối thiểu là 20 mm. Các ký hiệu chữ nổi và xúc giác phải được đặt trên hoặc bên trái của các nút điều khiển. Những dấu hiệu như vậy phải bằng chữ số Ả Rập và/hoặc ký hiệu. Dấu hiệu xúc giác phải có kích thước tối thiểu cao 15 mm và được nâng lên tối thiểu 1 mm. Đánh dấu xúc giác của các nút ấn cho tầng ra vào chính phải được xác định bằng một biểu tượng có hình ngôi sao. Nút nhấn báo động khẩn cấp phải ở dạng chuông xúc giác. Dấu hiệu xúc giác và các nút điều khiển phải tương phản sáng với nền. Nếu các dấu hiệu xúc giác được cung cấp ở bên trái của các nút điều khiển, thì cả hai nút này phải có độ tương phản sáng với nền. Nếu các dấu hiệu xúc giác được cung cấp trên các nút điều khiển, thì ngoài nền, chúng cũng phải có độ tương phản sáng với nhau. Trong trường hợp mất điện hoặc khẩn cấp, người có thẩm quyền có thể vận hành van thủ công (khẩn cấp) để hạ bệ nâng thẳng đứng xuống hạ cánh thấp hơn nơi hành khách có thể rời khỏi bục.

E6.2 TRẠM KIỂM SOÁT ĐÁNH BẠC Trạm kiểm soát hạ cánh phải được cung cấp liền kề với mỗi lối vào thang máy và phải kết hợp các tính năng sau: - (a) Các nút điều khiển hoạt động bằng áp suất không đổi để gọi thang máy thẳng đứng

cài đặt nền tảng; (b) Công tắc vận hành bằng phím để bật/tắt hệ thống điều khiển của

lắp đặt bệ nâng thẳng đứng; và (c) Nút chuông gọi để gọi tiếp viên.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (166)

Mục E6 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

E6.3 TRẠM ĐIỀU KHIỂN NỀN TẢNG Trạm điều khiển nền tảng phải được cung cấp trên xe chở nền tảng và sẽ kết hợp các tính năng sau: - (a) Các nút điều khiển hoạt động với áp suất không đổi 24V DC cho LÊN và XUỐNG

hướng dẫn vận hành lắp đặt sàn nâng theo phương thẳng đứng; (b) Công tắc vận hành bằng phím để bật/tắt hệ thống điều khiển của

lắp đặt bệ nâng thẳng đứng; (c) Nút dừng khẩn cấp kiểu 'push-to-stop', 'pull to run' để dừng máy

lắp đặt bệ nâng thẳng đứng; và (d) Nút chuông gọi để gọi tiếp viên.

E6.4 THÔNG BÁO VÀ ĐÁNH DẤU CỦA BỆ TẢI NÂNG ĐỨNG DẪN ĐIỆN Các biển hướng dẫn dễ thấy và nhãn hướng dẫn sẽ được hiển thị để nêu rõ hướng dẫn sử dụng, quy trình vận hành bình thường và vận hành thủ công (khẩn cấp). Nhãn phải bằng thép không gỉ có khắc các ký tự/chữ cái bằng tiếng Anh và tiếng Trung. Kích thước, cách sắp xếp và từ ngữ của nhãn phải được đệ trình lên Cán bộ giám sát để phê duyệt trước khi đặt hàng. Tải trọng định mức tính bằng người và kilôgam; số lắp đặt bệ nâng thẳng đứng; tên và số điện thoại của công ty dịch vụ bảo trì, và các hướng dẫn khẩn cấp phải được khắc bằng tiếng Anh và tiếng Trung trên bảng thông báo bằng thép không gỉ được cố định vĩnh viễn bên trong hệ thống lắp đặt hoặc ở bên cạnh lối vào thang máy. Tải trọng định mức cũng phải được chỉ báo trên một biển báo được lắp đặt ở vị trí nổi bật bên cạnh trạm điều khiển của nền tảng.

E6.5 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH Hướng dẫn sử dụng và sổ tay vận hành bao gồm các hướng dẫn vận hành, thông tin chung và thông báo cảnh báo bằng tiếng Anh và tiếng Trung tuân thủ các yêu cầu của Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông sẽ được cung cấp và dán tại một vị trí dễ thấy khi lắp đặt bệ nâng thẳng đứng. Hướng dẫn và sách hướng dẫn phải được dán bằng các tấm nhựa bảo vệ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (167)

Mục E7 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC E7

THIẾT BỊ AN TOÀN E7.1 THIẾT BỊ AN TOÀN

Các thiết bị an toàn của việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng phải bao gồm nhưng không giới hạn ở những điều sau: - (a) Phải cung cấp thiết bị chặn cơ học có công tắc điện

phát hiện hoạt động của khóa cơ học và vô hiệu hóa hoạt động của việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng;

(b) Các van giảm áp phải được lắp trong hệ thống truyền động thủy lực để

ngăn chặn khả năng hệ thống quá tải, quá áp; (c) Van ngắt và/hoặc bộ hạn chế phải được lắp và có khả năng dừng

nền tảng trong chuyển động đi xuống trong trường hợp thất bại; (d) Van vận hành bằng tay (khẩn cấp) phải được lắp để hạ bệ

hạ cánh thấp hơn trong trường hợp mất điện. Một máy bơm tay làm cho sàn nâng di chuyển theo hướng đi lên phải được lắp đặt cố định cho mỗi lần lắp đặt sàn nâng thẳng đứng mà sàn nâng được trang bị bộ hãm an toàn hoặc thiết bị kẹp;

(e) Lớp phủ sàn chống trượt trên Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện

Cài đặt sẽ được cung cấp; (f) Các công tắc an toàn được vận hành tích cực trên tất cả các hệ thống an toàn phải được

cung cấp; (g) Khóa cửa/cổng có khóa liên động cơ và điện phải được

được cung cấp để đảm bảo rằng việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng không thể hoạt động cho đến khi các cửa ra vào được đóng hoàn toàn;

(h) Tay vịn 'thanh nắm dễ dàng' sẽ được cố định trên một hoặc nhiều lối vào không

các mặt của nền tảng; và (i) Phải cung cấp quá tải/thiết bị để ngăn chặn nguồn điện vận hành

cửa đóng lại và nền tảng di chuyển. Nó sẽ phát tín hiệu âm thanh và hình ảnh ở lối vào sân ga.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (168)

Phần E8 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E8

HỆ THỐNG CHUÔNG GỌI, BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT, HỆ THỐNG INTERCOM VÀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH KÍNH MẠCH

E8.1 HỆ THỐNG CHUÔNG GỌI

Khi hệ thống chuông gọi được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả các dây cáp, các thành phần tín hiệu âm thanh và hình ảnh, bộ điều khiển cho hệ thống chuông gọi từ bệ nâng thẳng đứng đến điểm gọi. bảng điều khiển chuông tại vị trí như được chỉ định trên Bản vẽ và/hoặc trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Một hệ thống chuông gọi bao gồm nút ấn báo động khẩn cấp cùng với còi và đèn báo màu vàng để xác nhận sẽ được cung cấp tại toa xe của nền tảng và tại mỗi lối vào thang máy và bảng chuông gọi sẽ được đặt tại văn phòng quản lý/phòng của người chăm sóc bên cạnh thang máy thẳng đứng bảng giám sát sàn trừ khi có quy định khác trên Bản vẽ và/hoặc trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Bảng chuông gọi phải được làm bằng thép không gỉ và bao gồm chuông gọi, công tắc phím bật/tắt, đèn báo 'nguồn điện khỏe' màu xanh lục, đèn báo 'vị trí cuộc gọi' màu đỏ, nút cài đặt lại, nút kiểm tra đèn. Ổ cắm 13A cấp điện khẩn cấp liền kề với bảng chuông gọi sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu điện. Sơ đồ nối dây sẽ được cung cấp và đặt bên trong bảng điều khiển chuông gọi để tham khảo. Các thiết bị chứa cáp từ trục thang máy tại chiếu nghỉ của điểm vào được chỉ định đến vị trí của bảng chuông gọi sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu điện như trong Khoản B2.2. Tất cả hệ thống cáp sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu LE.

E8.2 BẢNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT

Khi bảng điều khiển giám sát được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả các dây cáp, các thành phần tín hiệu hình ảnh và âm thanh, điều khiển cho bảng điều khiển giám sát từ bệ nâng thẳng đứng đến cơ quan giám sát. bảng điều khiển tại vị trí như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ. Bảng điều khiển giám sát phải bao gồm ít nhất, nhưng không loại trừ, các thiết bị cơ bản sau:- (a) Đèn LED 'Đang sử dụng / Không sử dụng';

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (169)

Mục E8 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

(b) Công tắc phím bật/tắt; (c) Còi/chuông báo lỗi hệ thống và đèn báo LED; (d) Nút tắt tiếng còi/chuông báo động và nút đặt lại báo động; (e) Chỉ báo bật nguồn; và (f) Nút kiểm tra đèn. Các thiết bị chứa cáp từ trục thang máy tại chiếu nghỉ của điểm vào được chỉ định đến vị trí của bảng điều khiển giám sát sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu điện như trong Khoản B2.2. Tất cả hệ thống cáp sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu LE.

E8.3 HỆ THỐNG INTERCOM

Khi hành trình thẳng đứng tối đa của việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng vượt quá 1980 mm, hệ thống liên lạc nội bộ sẽ được cung cấp. Hệ thống liên lạc nội bộ hoặc thiết bị tương tự được cung cấp bởi nguồn cấp khẩn cấp quy định tại Khoản B2.8 sẽ được Nhà thầu LE cung cấp cho các bệ nâng thẳng đứng giữa xe nâng và bảng chuông gọi được hoàn thiện với hệ thống liên lạc nội bộ. Hệ thống liên lạc nội bộ sẽ bao gồm một loa 2 chiều trong trạm nâng thẳng đứng và bảng chuông gọi được tích hợp với hệ thống liên lạc nội bộ đặt tại văn phòng quản lý/phòng của người chăm sóc trừ khi có quy định khác trên Bản vẽ và/hoặc trong Thông số kỹ thuật cụ thể. Bảng điều khiển chuông gọi tích hợp phải có các thiết bị sau: (a) loa 2 chiều cho phép giao tiếp giữa xe nâng và người gọi

bảng chuông; (b) một công tắc loại lò xo hồi vị để cho phép giao tiếp đồng thời

giữa bảng chuông gọi và tất cả các ô tô nâng; và (c) Công tắc chọn lọc thuộc loại lò xo hồi vị để cho phép giao tiếp giữa

bảng chuông gọi và từng xe nâng, mỗi lần một xe.

Các phương tiện chứa cáp từ trục thang máy tại chiếu nghỉ của lối vào được chỉ định đến vị trí của bảng chuông gọi tích hợp với hệ thống liên lạc nội bộ sẽ được cung cấp bởi Nhà thầu điện như trong Khoản B2.2. Tất cả hệ thống cáp sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu LE.

E8.4 HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MẠCH KÍNH Trong trường hợp hành trình thẳng đứng tối đa của việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng vượt quá 1980 mm, Nhà thầu LE phải cung cấp, lắp đặt và vận hành thử hệ thống truyền hình mạch kín (CCTV) như quy định tại Khoản C 20.5.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (170)

Mục E9 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E9

HOẠT ĐỘNG NGUỒN PIN VÀ DỊCH VỤ KHẨN CẤP CHÁY E9.1 HOẠT ĐỘNG NGUỒN PIN

Trong trường hợp mất điện, việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng sẽ tự động chuyển sang hoạt động chạy bằng pin để cho phép hành khách di chuyển đến bến thoát hiểm ở lối vào và rời khỏi bục. Nền tảng sau đó sẽ đỗ tại điểm dừng đó cho đến khi có điện trở lại bình thường. Khi nguồn điện bình thường được nối lại, việc lắp đặt bệ nâng thẳng đứng sẽ tự động được chuyển từ nguồn điện ắc quy sang nguồn điện bình thường. Việc cung cấp điện cho sàn nâng thẳng đứng trong hoạt động chạy bằng pin phải được cung cấp từ các pin trong Điều B2.8. Việc sạc pin phải được thực hiện tại các điểm mà sàn nâng thẳng đứng dự kiến ​​sẽ đứng yên giữa các hành trình. Thông thường đây là ở mỗi đầu của đường sắt. Nếu việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng bị dừng tại một vị trí, thì phải có các chỉ báo cảnh báo cho hành khách và tại vị trí như được chỉ định trên Bản vẽ và/hoặc trong Thông số kỹ thuật cụ thể.

E9.2 DỊCH VỤ KHẨN CẤP CHỮA CHÁY Việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng phải được cung cấp phương tiện để tích hợp với hệ thống chữa cháy của tòa nhà. Tín hiệu báo cháy tiếp điểm khô sẽ được cung cấp bởi người khác tại một điểm gần bảng điều khiển thang máy. Việc lắp đặt sàn nâng thẳng đứng đang đỗ phải được cách ly khỏi hoạt động khi nhận được tín hiệu dịch vụ chữa cháy. Nếu nhận được tín hiệu khi sử dụng hệ thống lắp đặt sàn nâng thẳng đứng, thì hệ thống lắp đặt đó sẽ vẫn hoạt động với tất cả các thiết bị an toàn hoạt động bình thường cho đến khi nó di chuyển đến điểm hạ cánh định sẵn để thoát ra và sau đó được cách ly khỏi hoạt động.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (171)

Mục E10 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN E10

YÊU CẦU LẮP ĐẶT NỀN TẢNG NÂNG ĐỨNG DẪN CHỐNG THỜI TIẾT

E10.1 BẢO VỆ ĐỐI VỚI THỜI TIẾT

Tất cả (các) bệ nâng thẳng đứng ngoài trời và (các) bệ nâng thẳng đứng được chỉ định là chịu được thời tiết trong thông số kỹ thuật hoặc trên Bản vẽ phải được xây dựng theo Điều E10.2 đến E10.5. (Các) sàn nâng thẳng đứng sẽ được bảo vệ bằng mái che hoặc cấu trúc tương tự khác do Nhà thầu xây dựng xây dựng.

E10.2 BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN (a) Kết cấu thép của sàn nâng thẳng đứng Kết cấu thép của sàn nâng thẳng đứng không phải là

các bộ phận chuyển động phải được mạ kẽm nhúng nóng hoặc được bảo vệ chống ăn mòn đầy đủ bằng hệ thống sơn epoxy được thiết kế cho ứng dụng hàng hải.

Bề mặt của công trình kết cấu thép phải được chuẩn bị và xử lý bằng

theo khuyến cáo của nhà sản xuất sơn phủ epoxy. Tất cả rỉ sét và bụi bẩn trên bề mặt giàn và phần kim loại phải được loại bỏ bằng bàn chải sắt và giàn và phần kim loại phải được tẩy dầu mỡ kỹ lưỡng bằng dung môi tẩy dầu mỡ trước khi sơn bất kỳ lớp sơn nào.

Số lượng, độ dày và phương pháp thi công lớp sơn phải

phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất sơn epoxy nhưng trong mọi trường hợp phải thi công ít nhất ba lớp sơn lót hệ thống sơn epoxy, sau đó là ít nhất ba lớp sơn phủ epoxy hoàn thiện. Mỗi lớp sơn phải được làm khô hoàn toàn trước khi thi công lớp tiếp theo.

Tất cả quá trình tẩy dầu mỡ và sơn nêu trên sẽ được thực hiện

ra khỏi nhà máy và không được phép sơn kết cấu thép tại công trường nếu không có sự chấp thuận trước ngoại trừ việc sửa chữa lớp sơn phủ bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt tại công trường. Các loại sơn được sử dụng để sơn lại tại công trường phải được đệ trình để được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát. Hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), tính bằng gam trên lít, của tất cả sơn và sơn lót không được vượt quá giới hạn quy định theo Quy định Kiểm soát Ô nhiễm Không khí (Hợp chất Hữu cơ Dễ bay hơi) hoặc giới hạn do EPD đặt ra, tùy theo mức nào nghiêm ngặt hơn.

Hàn được thực hiện tại chỗ trên thép kết cấu hoặc bất kỳ công việc kim loại nào

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (172)

Phần E10 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

sẽ làm hỏng lớp sơn bảo vệ không được phép trừ khi được chấp thuận trước. Trường hợp rỉ sét xuất hiện trên các bộ phận của kết cấu thép hoặc kim loại do hư hỏng lớp sơn phủ, nó phải được loại bỏ triệt để bằng bàn chải sắt, tẩy dầu mỡ và sau đó phủ một số lớp sơn phủ như trong nhà máy cho đến khi đạt yêu cầu. Cán bộ giám sát.

Thông tin về hệ thống sơn epoxy bao gồm các chi tiết về bề mặt

chuẩn bị, phương pháp ứng dụng, số lớp phủ và mẫu sơn phải được đệ trình để phê duyệt trước khi sản xuất.

(b) Các bộ phận chuyển động Tất cả các bộ phận hoặc bộ phận chuyển động của sàn nâng thẳng đứng bao gồm

bản lề cửa, trục lăn, v.v. cần bôi trơn hoặc tra dầu và bất kỳ bộ phận kim loại nào vì lý do chức năng, sẽ không được sơn.

Các bộ phận này phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn như

thép không gỉ hoặc mạ điện mạnh bằng các vật liệu chống ăn mòn như niken hoặc crom. Các bộ phận chuyển động này phải luôn được bôi trơn đầy đủ và được bảo vệ thích hợp khỏi nước xâm nhập vào bên trong sàn nâng thẳng đứng.

E10.3 LÁI MÁY Máy lái xe phải có mức độ bảo vệ ít nhất là IP54. Nắp kín nước phải được cung cấp ở tất cả các ổ trục. Tất cả các ổ trục lắp trên cơ cấu truyền động phải là loại kín.

E10.4 DÂY ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN Tất cả các đầu nối dây, hộp nối, công tắc, v.v... lộ ra ngoài phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP54.

E10.5 THOÁT NƯỚC Nhà thầu LE phải cung cấp thiết bị báo động ngập nước cho sàn nâng thẳng đứng. Nhà thầu xây dựng sẽ cung cấp một điểm thoát nước/hố chứa nước thải vĩnh viễn ở dưới cùng của hố sàn nâng thẳng đứng. Nhà thầu LE phải cung cấp chuông báo động cảnh báo ngập lụt tại hố sàn nâng thẳng đứng cùng với đồng hồ hẹn giờ để dừng giàn nâng thẳng đứng sau một thời gian định sẵn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (173)

Mục F1 Trang 1/5

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN F - LẮP ĐẶT THANG MÁY

PHẦN F1

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANG MÁY F1.1 CHUNG

Cầu thang máy phải là loại được Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR phê duyệt.

Vận chuyển nền tảng sẽ được cung cấp cho việc lắp đặt thang máy để hỗ trợ nền tảng trên đường ray dẫn hướng và hướng nền tảng lên và xuống hệ thống đường ray dẫn hướng. Việc vận chuyển nền tảng sẽ được cung cấp tay vịn cho hành khách để lấy dễ dàng. Nền tảng phải được hoàn thiện với sàn nền chống trượt và các bề mặt đường dốc. Nền tảng sẽ thương lượng các khúc cua dọc và ngang và chuyển tiếp hạ cánh suôn sẻ mà không cần chuyển hành khách. Phải đảm bảo khởi động/dừng trơn tru khi vào/rời khu vực hạ cánh. Chiều cao thông thủy phía trên bục không được nhỏ hơn 2 m trong suốt hành trình của nó. Các đường dốc được cung cấp tại các cạnh tiếp cận nền tảng phải cao tối thiểu 150 mm. (Các) tấm đá, chiều cao tối thiểu 150 mm, phải được cung cấp ở (các) mặt không tiếp cận được. Một nắp khóa có thể tháo rời sẽ được cung cấp cho bệ gấp. 3 số 'Chìa khóa chung' cho công tắc vận hành bằng phím sẽ được cung cấp.

F1.2 CÁC TÍNH NĂNG KỸ THUẬT Các đường dốc phải được lắp vào các mép tiếp cận của sàn, khi được gập lại, để ngăn xe lăn vô tình lăn ra. Các đường dốc sẽ được nâng lên và hạ xuống bằng điện; chỉ hoạt động theo trình tự khi nền tảng được mở ra và ở trạng thái nghỉ ngơi khi hạ cánh. Hệ thống truyền động phải được khóa liên động bằng điện và cơ học với các đường dốc để ngăn thang máy di chuyển trừ khi các đường dốc được nâng lên và để ngăn các đường dốc hạ xuống trong khi thang máy di chuyển. Việc gấp và mở bệ phải được vận hành bằng điện. Các phương tiện gấp và mở sàn phải có thể được vận hành bằng tay trong trường hợp trục trặc hoặc mất điện. Các công tắc vận hành bằng phím tại các trạm gọi vận hành ở tất cả các chiếu nghỉ sẽ được cung cấp để cho phép vận hành thang máy, bao gồm gọi và gửi

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (174)

Mục F1 Trang 2/5

Phiên bản LE_GS 2017

chức năng, chỉ có hiệu lực khi công tắc vận hành bằng phím tương ứng ở vị trí 'Bật'. Hệ thống điều khiển phải tuân thủ các yêu cầu của BS 5776:1996, ICC/ANSI A117.1:2009, ASME A17.1:2013 hoặc các tiêu chuẩn IEC tương đương. Hệ thống điện không được, bằng cách đưa các dạng sóng không mong muốn vào hệ thống lắp đặt điện, gây ảnh hưởng xấu đến hệ thống cung cấp điện được kết nối và/hoặc cung cấp điện cho người dùng hoặc người tiêu dùng khác.

F1.3 CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỘNG Hệ thống truyền động bao gồm các bộ phận của động cơ truyền động, hộp giảm tốc, phanh cơ điện với bánh xe không chấu để vận hành bằng tay trong trường hợp khẩn cấp, bộ khống chế vượt tốc, thiết bị an toàn (không bắt buộc đối với thang máy truyền động bằng vít và đai ốc), bộ điều khiển, công tắc nguồn chính và các phụ kiện khác phải được chứa trong tủ hệ thống truyền động có khóa sao cho không có bộ phận chuyển động nào lộ ra ngoài gây nguy hiểm tiềm ẩn. Tủ phải được làm bằng thép không gỉ hoặc các vật liệu bền khác theo phê duyệt của Giám sát viên. Biến tần phải được trang bị tích hợp quá tải nhiệt và bảo vệ ngắn mạch. Khi cửa tủ truyền động được mở để bảo dưỡng, nguồn điện cung cấp cho hệ thống truyền động sẽ tự động bị cắt trừ khi tất cả các dây dẫn mang điện và tiếp điểm của hệ thống truyền động được bảo vệ hoặc không thể tiếp cận được. Cơ cấu dẫn động phải thuộc một trong các loại sau: (a) Hệ thống treo; (b) Thanh răng và Thanh răng; (c) Xích và Bánh xích; và (d) Vít và Đai ốc. Bắt đầu và dừng trơn tru của việc lắp đặt thang máy là bắt buộc. Việc lắp đặt thang máy phải quay vòng trơn tru trong quá trình di chuyển dọc theo phần cong của đường ray.

F1.4 TÍNH NĂNG AN TOÀN Các quy định về tính năng an toàn cho việc lắp đặt thang máy phải bao gồm nhưng không giới hạn ở những điều sau:- (a) Công tắc vận hành bằng phím điều khiển chính được lắp đặt ở tất cả các cuộc gọi vận hành

trạm và trên toa tàu phải được trang bị để cho phép vận hành các công tắc điều khiển. Công tắc điều khiển chỉ có tác dụng khi phím ở vị trí 'Bật'. Chìa khóa chỉ được tháo rời khỏi vị trí 'Tắt';

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (175)

Mục F1 Trang 3/5

Phiên bản LE_GS 2017

(b) Các đường dốc được lắp vào các cạnh tiếp cận của nền tảng sẽ được vận hành tự động. Trước bất kỳ chuyển động nào của thang máy, các đường dốc phải ở vị trí nâng lên. Các đường dốc phải giữ ở vị trí được nâng lên bất cứ khi nào thang máy không ở đầu cầu thang. Các cảm biến áp suất hai chiều phải được lắp vào các đường dốc để dừng chuyển động của thang máy khi xe lăn lăn trên đường dốc hoặc đường dốc tiếp xúc với chướng ngại vật. Các cảm biến cũng sẽ hoạt động khi bệ ở vị trí gập lại. Thang máy sẽ dừng lại trong phạm vi 25 mm sau lần tiếp xúc đầu tiên với chướng ngại vật;

(c) Các bề mặt nhạy cảm với kích thước đầy đủ phải được trang bị bên dưới sàn và

vận chuyển nền tảng và ở những khu vực có nguy cơ bị cắt, nghiền nát, bẫy hoặc mài mòn tiềm ẩn để dừng chuyển động của thang máy khi bề mặt tiếp xúc với chướng ngại vật. Thang máy phải dừng lại trong phạm vi 25 mm sau lần tiếp xúc đầu tiên với chướng ngại vật;

(d) Các nút dừng khẩn cấp kiểu 'nhấn để dừng, kéo để chạy' phải được

được cung cấp tại vận chuyển nền tảng và các trạm gọi hoạt động tại tất cả các chiếu nghỉ để hủy kích hoạt cài đặt thang máy theo cách thủ công;

(e) Hai thanh chắn an toàn có chiều dài bằng toàn bộ chiều rộng của sàn phải được

được trang bị cho các mặt tiếp cận nền tảng để ổn định hành khách. Vị trí của các tay hạ xuống phải ở độ cao từ 800 mm đến 1.100 mm so với bệ. Các cánh tay phải được khóa cơ học ở vị trí hạ thấp khi thang máy không ở điểm dừng. Các cánh tay chỉ được nâng lên ở vị trí hạ cánh;

(f) Công tắc giới hạn cuối cùng sẽ được cung cấp ở trên cùng và thấp nhất

chiếu nghỉ để ngăn chuyển động của thang máy vượt ra ngoài vị trí dừng thông thường của nó. Việc kích hoạt các công tắc sẽ ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ theo hướng di chuyển. Các công tắc phải được điều chỉnh để duy trì dung sai mức trong phạm vi 13 mm bất kể kích thước hoặc hướng di chuyển của tải. Các công tắc phải được thiết kế để chống lại sự lạm dụng có thể xảy ra từ các hoạt động vệ sinh bất lợi trong nhà;

(g) Thiết bị cảnh báo người ngoài cuộc bằng âm thanh-hình ảnh bao gồm chuông âm thanh và

đèn nhấp nháy màu hổ phách sẽ được cung cấp để cảnh báo cho người ngoài cuộc khi nền đang chuyển động hoặc đang mở ra ở (các) vị trí hạ cánh trung gian;

(h) Khóa liên động kiểm soát sự cố phải được cung cấp để ngăn thang máy

đi lại khi có lỗi; (i) Khóa an toàn sẽ được cung cấp để ngăn chặn việc mở trái phép và

vô tình mở ra nền tảng; và (j) Trong trường hợp mất điện hoặc lỗi, phanh cơ điện của

lắp đặt thang máy phải có thể được giải phóng thủ công bằng cách sử dụng bánh xe không có nan hoa hoặc các phương tiện được phê duyệt khác. Sau đó, việc lắp đặt thang máy sẽ có thể nâng lên hoặc hạ xuống chiếu nghỉ gần nhất.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (176)

Mục F1 Trang 4/5

Phiên bản LE_GS 2017

F1.5 HIỂN THỊ THÔNG TIN Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn vận hành bao gồm các hướng dẫn vận hành, thông tin chung và thông báo cảnh báo bằng tiếng Anh và tiếng Trung tuân thủ các yêu cầu của Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông sẽ được cung cấp và dán ở nơi dễ thấy vị trí tại nơi lắp đặt thang máy và văn phòng quản lý tương ứng. Hướng dẫn và sách hướng dẫn phải được dán bằng các tấm nhựa bảo vệ. Tải trọng định mức tính theo người và kilôgam, số thang máy, tên và số điện thoại của công ty dịch vụ, và các hướng dẫn khẩn cấp sẽ được khắc bằng tiếng Anh và tiếng Trung trong một tấm thông báo bằng nhựa được gắn cố định vào bệ.

F1.6 TRÁCH NHIỆM THIẾT KẾ Nhà thầu LE sẽ điều phối công việc lắp đặt với các bên liên quan khi cần thiết trên công trường. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm thiết kế lắp đặt thang máy và lựa chọn thiết bị cũng như các bộ phận bao gồm cả việc kết hợp với các bộ phận của các hệ thống lắp đặt giao diện khác. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm lựa chọn các thành phần phù hợp, chính xác và nhất quán để phù hợp với hệ thống được đề xuất nhằm đáp ứng tất cả các yêu cầu được chỉ định. Trong trường hợp không thể đáp ứng các yêu cầu này do sử dụng các bộ phận không phù hợp, không chính xác hoặc không nhất quán, Nhà thầu LE sẽ thay thế tất cả các bộ phận đó và phải thiết kế lại việc lắp đặt thang máy, tất cả đều phải đáp ứng yêu cầu của Cán bộ giám sát. Do đó, tất cả các chi phí phát sinh thêm sẽ do Nhà thầu LE chịu.

F1.7 THÉP KẾT CẤU Ngoài các yêu cầu quy định tại Khoản B3.6, phải cung cấp xác nhận của nhà sản xuất về vật liệu của công trình kết cấu thép theo yêu cầu của Cán bộ giám sát.

F1.8 RÀO DẪN Hướng dẫn Ray dẫn hướng bằng thép cứng phải được sử dụng và hàn hoặc cố định chắc chắn vào kết cấu thép đỡ được cố định trực tiếp vào các bộ phận kết cấu của tòa nhà. Ray dẫn hướng phải chạy song song với hướng lên xuống của cầu thang bộ và chiếu nghỉ trong suốt quãng đường di chuyển.

F1.9 ĐIỀU KHIỂN HÀNH TRÌNH Điều khiển hành trình bao gồm chỉ báo đèn đỏ, công tắc điều khiển để gọi và gửi, công tắc điều khiển hướng, nút dừng khẩn cấp và thao tác bằng phím

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (177)

Mục F1 Trang 5/5

Phiên bản LE_GS 2017

công tắc. Công tắc điều khiển hướng lớn sẽ được cung cấp để người khuyết tật có thể vận hành lắp đặt thang máy một cách dễ dàng. Áp suất không đổi là cần thiết để vận hành công tắc điều khiển. Chỉ khi hết tín hiệu đèn đỏ, thang máy mới sẵn sàng hoạt động.

F1.10 CÔNG TRÌNH ĐIỆN

Ngoài các yêu cầu quy định tại Mục B2, công trình điện phải tuân theo các yêu cầu sau. Điện áp mạch điều khiển không được vượt quá 50 V. Tất cả hệ thống dây điện và các bộ phận điện có thể tiếp cận mà không cần sử dụng bất kỳ dụng cụ nào phải có điện thế không quá 24 V. Tất cả hệ thống dây điện thứ cấp phải được hoàn thành với các đai được đánh số để nhận dạng. Việc này sẽ được thực hiện trong một cách gọn gàng và có hệ thống và kết thúc tại một bảng đầu cuối ở điểm nối của hệ thống dây điện nhỏ và cáp đến. Động cơ điện phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60034:1992 và phải có kích thước và kiểu như vậy để truyền động thích hợp cho thiết bị trong mọi điều kiện vận hành bình thường mà không bị quá tải. Lớp cách điện tối thiểu phải là loại F theo tiêu chuẩn IEC 60085:2007 đối với điều kiện nhiệt đới. Bộ khởi động động cơ phải được đánh giá là loại không liên tục 0,1, hệ số tải 60% và loại sử dụng AC-3 theo EN 60947-4-1:2010+A1:2012, hoặc tương đương. Rơle quá tải nhiệt được đánh giá phù hợp phải được tích hợp vào mỗi mạch khởi động với khả năng bảo vệ một pha vốn có. Mỗi bộ khởi động phải kết hợp bảo vệ cầu chì. Mỗi bộ khởi động cho động cơ phải tuân theo EN 60947-4-1:2010+A1:2012, hoặc tương đương, và phải được cung cấp thiết bị bảo vệ quá tải động cơ có thể điều chỉnh và bộ nhả dưới điện áp phù hợp với tải của động cơ và có thiết bị đặt lại bằng tay . Bộ khởi động trực tiếp trên dây phải được sử dụng cho động cơ nhỏ hơn 3,8 kW. Đối với động cơ trên 3,8 kW, nên sử dụng bộ khởi động sao-tam giác để thay thế.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (178)

Mục F2 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN F2

HOẠT ĐỘNG TRẠM GỌI

F2.1 YÊU CẦU CHUNG Bàn gọi vận hành phải được đặt ở tất cả các chiếu nghỉ, được gắn trên tường liền kề hoặc được tích hợp vào hộp truyền động và cách xa đường bay của thang máy một cách an toàn sao cho thang máy có thể được mở ra một cách an toàn và thuận tiện. Bàn gọi vận hành phải thân thiện với người dùng và sẽ kết hợp nhưng không giới hạn ở các tính năng sau:- (a) Đèn chỉ báo để cho biết nguồn điện đang 'Bật'; (b) Đèn chỉ báo cho biết kích hoạt bàn gọi; (c) Đèn báo để chỉ báo các tín hiệu sự cố; (d) Phải có nút dừng khẩn cấp; (e) Nút gọi trợ giúp có chức năng bảo vệ khỏi bị thao tác

ngẫu nhiên cùng với còi và đèn báo phải được cung cấp;

(f) Đèn báo để chỉ vị trí của thang máy. [Lưu ý: Nếu toàn bộ

hành trình lắp đặt thang máy có thể quan sát được tại bất kỳ một chiếu nghỉ nào, yêu cầu này có thể được bỏ qua theo quyết định của Nhân viên giám sát.];

(g) Công tắc điều khiển hoạt động với áp suất không đổi để gọi và gửi

thang máy. [Lưu ý: Nếu không thể quan sát được toàn bộ hành trình lắp đặt thang máy tại bất kỳ chiếu nghỉ nào thì yêu cầu này sẽ bị bỏ qua. Tuy nhiên, đối với việc lắp đặt thang máy tự vận hành, toàn bộ hành trình của thang máy phải được thiết kế và làm cho hành khách có thể quan sát được ở cả chiếu nghỉ trên, giữa và dưới để cho phép thang tự vận hành.]; Và

(h) Công tắc điều khiển hoạt động bằng áp suất không đổi để gấp và mở

thang máy. [Lưu ý: Công tắc điều khiển để thực hiện các chức năng gấp và mở có thể được kết hợp với công tắc điều khiển để thực hiện các chức năng gọi và gửi.].

Chỉ dành cho việc lắp đặt thang máy tự vận hành, bảng điều khiển trên giá đỡ phải thân thiện với người dùng và phải tích hợp nhưng không giới hạn ở các tính năng sau:- (a) Đèn báo để cho biết nguồn điện đang 'Bật';

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (179)

Mục F2 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

(b) Đèn chỉ báo cho biết kích hoạt bàn gọi; (c) Đèn báo để chỉ báo các tín hiệu sự cố; (d) Nút dừng khẩn cấp; (e) Nút nhấn báo động khẩn cấp màu vàng có chức năng bảo vệ khỏi bị

hoạt động tình cờ cùng với báo động và đèn chỉ báo; và (f) Công tắc điều khiển vận hành bằng áp suất không đổi để di chuyển thang máy.

F2.2 ĐIỀU KHIỂN & VẬN HÀNH LẮP ĐẶT THANG CẦU THANG DO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH Một thiết bị điều khiển có nhân viên cắm điện cầm tay với dây mềm có độ dài phù hợp để điều động phải được cung cấp để cho phép nhân viên điều khiển thang máy đang di chuyển trong khi đi bộ bên cạnh nó. Hai thiết bị điều khiển kèm theo cầm tay bổ sung sẽ được cung cấp cùng với quá trình lắp đặt. Các nút dừng khẩn cấp sẽ được cung cấp tại bộ điều khiển dành cho người phục vụ, các trạm gọi vận hành tại tất cả các bến và trên toa tàu. Công tắc vận hành bằng chìa khóa phải được cung cấp để kích hoạt/hủy kích hoạt hệ thống điều khiển của việc lắp đặt thang máy. Nhãn sẽ được cung cấp để hỗ trợ người phục vụ trong việc sử dụng thiết bị điều khiển của người phục vụ và bàn gọi vận hành. Nhãn phải bằng thép không gỉ có khắc các ký tự/chữ cái bằng tiếng Anh và tiếng Trung. Sự sắp xếp và từ ngữ của các nhãn sẽ được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát trước khi đặt hàng.

F2.3 ĐIỀU KHIỂN & VẬN HÀNH LẮP ĐẶT THANG MÁY TỰ VẬN HÀNH Khi được quy định trong Thông số kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, (các) thang máy tự vận hành sẽ được cung cấp thay cho (các) thang máy do nhân viên vận hành. Các trạm gọi vận hành cho (các) thang máy tự vận hành phải được đặt ở độ cao không thấp hơn 900 mm và không cao hơn 1200 mm so với mặt sàn hoàn thiện tại các chiếu nghỉ. Các trạm gọi vận hành phải được đặt ở những vị trí thuận tiện cách xa toàn bộ đường bay của thang máy sao cho thang máy được gọi bởi hành khách có thể được mở ra một cách an toàn tại chiếu nghỉ được phục vụ. Các nút dừng khẩn cấp sẽ được cung cấp tại các trạm gọi vận hành ở tất cả các bến và trên toa tàu sân ga.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (180)

Mục F2 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

Công tắc vận hành bằng chìa khóa với hệ thống chìa khóa chung được Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí phê duyệt, Chính phủ HKSAR sẽ được cung cấp để kích hoạt/tắt hệ thống điều khiển của việc lắp đặt thang máy. Các nhãn phải được cung cấp để hỗ trợ hành khách và công chúng sử dụng bàn gọi vận hành và bảng điều khiển trên toa tàu sân ga. Nhãn phải bằng thép không gỉ có khắc các ký tự/chữ cái bằng tiếng Anh và tiếng Trung. Sự sắp xếp và từ ngữ của các nhãn sẽ được sự chấp thuận của Cán bộ giám sát trước khi đặt hàng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (181)

Mục F3 Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN F3

DỊCH VỤ CẤP CỨU CHỮA CHÁY

F3.1 YÊU CẦU CHUNG Khi được quy định trong Đặc điểm kỹ thuật cụ thể và/hoặc trên Bản vẽ, việc lắp đặt thang máy phải tuân theo các yêu cầu quy định trong Phần này. Việc lắp đặt thang máy phải được cung cấp phương tiện để tích hợp với hệ thống chữa cháy của tòa nhà. Thang máy đang đỗ phải được cách ly khỏi hoạt động khi nhận được tín hiệu dịch vụ chữa cháy. Nếu nhận được tín hiệu trong khi thang máy đang được sử dụng, thì thang máy sẽ vẫn hoạt động cho đến khi nó di chuyển đến chiếu nghỉ đầu cuối. Trong trường hợp mất điện, việc lắp đặt cầu thang sẽ tự động chuyển sang hoạt động chạy bằng pin để cho phép hành khách tiếp tục hành trình. Khi nguồn điện bình thường được nối lại, hệ thống lắp đặt thang máy sẽ tự động chuyển từ nguồn ắc quy sang nguồn bình thường. Việc cung cấp pin phải có khả năng được cách ly bằng cách sử dụng một công tắc hoặc phích cắm được trang bị cho vận chuyển nền tảng có thể tiếp cận và hoạt động mà không cần sử dụng công cụ. Các cực của ắc quy và các tiếp điểm sạc phải được bảo vệ vật lý chống đoản mạch.

F3.2 PIN VÀ BỘ SẠC Ngoài các yêu cầu quy định tại Điều B2.8, pin và bộ sạc phải tuân thủ các yêu cầu sau. Một tủ nhỏ gọn riêng biệt được lắp chắc chắn vào cấu trúc vận chuyển để cất giữ pin dự phòng và bộ sạc tự động sẽ được cung cấp cho hoạt động chạy bằng pin. Tủ pin phải được thông gió. Pin không được phát ra khói trong quá trình hoạt động bình thường hoặc trong quá trình sạc. Bộ sạc pin không được làm hỏng hoặc sạc quá mức pin, ngay cả sau thời gian dài sạc. Nếu tủ ắc quy được lắp vào giá đỡ, thì việc sạc ắc quy phải được thực hiện ở mỗi đầu của ray dẫn hướng. Nếu toa xe dừng ở vị trí ngoài tầm với của tiếp điểm phụ trách thì phải có thông báo cho hành khách và cơ quan quản lý biết. Dung lượng ắc quy sẽ tạo điều kiện, khi ắc quy được sạc đầy, thang máy hoàn thành ít nhất 5 hành trình đi lên và 5 hành trình đi xuống liên tục khi đầy tải mà không cần sạc.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (182)

Mục F4 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

MỤC F4

YÊU CẦU LẮP ĐẶT THANG MÁY LOẠI NGOÀI TRỜI/CHỐNG THỜI TIẾT

F4.1 YÊU CẦU CHUNG Tất cả thang máy ngoài trời và thang máy được chỉ định là chịu được thời tiết trong thông số kỹ thuật hoặc trên bản vẽ phải được xây dựng phù hợp với các yêu cầu sau. Động cơ dẫn động phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP54. Nắp đậy kín nước phải được cung cấp. Tất cả các đầu nối dây lộ thiên, hộp nối, công tắc, v.v. phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP54. Tất cả các ổ trục lắp trên cơ cấu truyền động phải là loại kín. Công việc kết cấu thép của toàn bộ hệ thống lắp đặt thang máy ngoại trừ các bộ phận chuyển động phải được mạ kẽm nhúng nóng hoặc được bảo vệ chống ăn mòn đầy đủ bằng hệ thống sơn epoxy ứng dụng tại nhà máy được thiết kế cho ứng dụng hàng hải. Các bộ phận chuyển động của việc lắp đặt thang máy phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn như thép không gỉ; hoặc mạ điện nhiều bằng vật liệu chống ăn mòn như niken hoặc crom; hoặc các vật liệu chống ăn mòn khác theo phê duyệt của Giám sát viên. Các bộ phận chuyển động này phải luôn được bôi trơn đầy đủ và được bảo vệ thích hợp khỏi nước xâm nhập vào bên trong thang máy.

F4.2 QUY TRÌNH SƠN Ngoài các yêu cầu quy định tại đoạn một của Điều B3.3 (không áp dụng đoạn hai của Điều B3.3), việc hoàn thiện sơn phải tuân thủ các yêu cầu sau. Số lượng, độ dày và phương pháp thi công lớp sơn phủ phải tuân theo khuyến nghị của nhà sản xuất sơn epoxy, nhưng trong mọi trường hợp phải thi công ít nhất ba lớp sơn lót epoxy, sau đó là ít nhất ba lớp sơn phủ epoxy hoàn thiện. . Mỗi lớp sơn phải được làm khô hoàn toàn trước khi thi công lớp tiếp theo. Bề mặt của công trình kết cấu thép đã hoàn thiện phải được chuẩn bị và xử lý theo khuyến nghị của nhà sản xuất sơn phủ epoxy. Tất cả rỉ sét và bụi bẩn trên bề mặt công trình phải được loại bỏ bằng bàn chải sắt và phải được tẩy sạch hoàn toàn bằng dung môi tẩy dầu mỡ trước khi thi công bất kỳ lớp sơn phủ nào. Tất cả quy trình tẩy dầu mỡ và sơn nêu trên sẽ được thực hiện tại nhà máy. Việc sơn kết cấu thép tại Công trường không được phép thực hiện nếu không có sự báo trước

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (183)

Mục F4 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

sự chấp thuận của Cán bộ giám sát ngoại trừ việc sửa chữa lớp sơn bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt tại công trường. Thông tin về hệ sơn epoxy bao gồm các chi tiết về chuẩn bị bề mặt, phương pháp thi công, số lượng lớp phủ và các mẫu sơn phải được đệ trình để phê duyệt trước khi sản xuất.

F4.3 HÀN Việc hàn được thực hiện tại Công trường trên kết cấu thép hoặc bất kỳ công việc kim loại nào sẽ làm hỏng lớp sơn bảo vệ không được phép trừ khi được chấp thuận trước. Trường hợp rỉ sét xuất hiện trên các bộ phận của kết cấu thép hoặc kim loại do hư hỏng lớp sơn phủ, nó phải được loại bỏ triệt để bằng bàn chải sắt, tẩy dầu mỡ và sau đó phủ một số lớp sơn phủ như trong nhà máy cho đến khi đạt yêu cầu. Cán bộ giám sát.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (184)

Phần G1 Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN G - KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ THI CÔNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

PHẦN G1

YÊU CÂU CHUNG

G1.1 CHUNG

Việc kiểm tra, thử nghiệm và chạy thử phải được thực hiện theo các yêu cầu quy định trong Phần này và Quy trình thử nghiệm và chạy thử đối với việc lắp đặt thang máy, thang cuốn và băng tải chở người trong các Tòa nhà Chính phủ sẽ được tham khảo và thông qua khi thích hợp. Nhà thầu LE phải có trách nhiệm đảm bảo rằng việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thử thang máy, thang cuốn/băng tải chở người, bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện và các thiết bị lắp đặt thang máy được thực hiện một cách an toàn nhằm bảo vệ sự an toàn và sức khỏe của những người khác Trong trang web. Trong suốt quá trình thực hiện lắp đặt, Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm đảm bảo tuân thủ các yêu cầu theo luật định và các yêu cầu liên quan được nêu trong Phần A2 và sẽ thông báo cho Cán bộ giám sát hoặc Đại diện của họ về bất kỳ hành vi vi phạm nào trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng đến hoạt động an toàn và thỏa đáng của các Cài đặt hoặc những cài đặt được liên kết với những cài đặt khác. Tất cả các công việc dưới tiêu chuẩn hoặc khiếm khuyết được tìm thấy trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm và vận hành sẽ được sửa chữa hoặc thay thế theo sự hài lòng của Giám sát viên.

G1.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH

Nhà thầu LE phải nộp các phương pháp và quy trình kiểm tra, thử nghiệm và vận hành chi tiết cùng với các định dạng báo cáo để báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm và vận hành để Cán bộ giám sát phê duyệt ít nhất bốn tháng trước khi bắt đầu công việc thử nghiệm và vận hành, hoặc bốn tháng sau khi chấp nhận Đấu thầu của mình, tùy theo điều kiện nào đến trước.

G1.3 THÔNG BÁO KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ BAN HÀNH

LÀM

Đối với các hạng mục có sự chứng kiến ​​của Cán bộ giám sát hoặc Đại diện của ông ta, Nhà thầu LE phải cung cấp thông báo trước về công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành, cùng với các chi tiết về ngày, giờ và danh sách các hạng mục sẽ được kiểm tra hoặc thử nghiệm, trừ khi có quy định khác trong Điều kiện: -

(i) Kiểm tra và thử nghiệm bên ngoài

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (185)

Mục G1 Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

Thông báo trước ít nhất một tuần trước khi bắt đầu kiểm tra hoặc thử nghiệm sẽ được cung cấp.

(ii) Kiểm tra, thử nghiệm và vận hành tại chỗ Thông báo trước ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu

phải tiến hành kiểm tra, thử nghiệm hoặc vận hành bất kỳ bộ phận nào hoặc các bộ phận của Hệ thống lắp đặt.

G1.4 LAO ĐỘNG VÀ VẬT TƯ

Nhà thầu LE chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ lao động và cả vật liệu tiêu hao và không tiêu hao để thực hiện công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thử bằng chi phí của họ. Nhà thầu LE phải cung cấp và áp dụng các biện pháp để tránh hư hỏng cho tòa nhà, Hệ thống lắp đặt, đồ trang trí và đồ đạc trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thử đối với bất kỳ Hệ thống lắp đặt nào. Nhà thầu LE cũng sẽ cung cấp tất cả các thiết bị, máy móc và công cụ cần thiết để thực hiện công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thử. Nhà thầu LE sẽ cử công nhân thang máy có năng lực và kinh nghiệm và/hoặc Kỹ sư thang máy đã đăng ký theo quy định trong Pháp lệnh thang máy và thang cuốn để thực hiện công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thang máy. Nhà thầu LE sẽ cử công nhân thang cuốn có năng lực và kinh nghiệm và/hoặc Kỹ sư thang cuốn đã đăng ký theo quy định trong Pháp lệnh thang máy và thang cuốn để thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thang cuốn.

G1.5 THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐO LƯỜNG VÀ THỬ NGHIỆM

Nhà thầu LE được yêu cầu cung cấp thiết bị và dụng cụ đã được hiệu chuẩn cho công việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành thử theo các yêu cầu như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật cụ thể để cung cấp thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm. Bản sao có chứng thực của giấy chứng nhận hiệu chuẩn phải được nộp. Khoảng thời gian giữa hiệu chuẩn và thử nghiệm không được vượt quá thời gian hiệu chuẩn theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị/dụng cụ hoặc 12 tháng, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.

G1.6 SẴN SÀNG CHO KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ BAN HÀNH

Nhà thầu LE được yêu cầu kiểm tra việc hoàn thành các công trình sẽ được kiểm tra, thử nghiệm hoặc vận hành, các công trình liên quan của nhà xây dựng, việc lắp đặt các dịch vụ xây dựng liên quan và tất cả các điều kiện tiên quyết khác để đảm bảo rằng việc kiểm tra, thử nghiệm và vận hành có thể được tiến hành một cách an toàn và đạt yêu cầu. cách không bị cản trở.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (186)

Mục G1 Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

CHỨNG NHẬN "TYPE-TEST" G1.7

"Thử nghiệm điển hình" đối với vật liệu và thiết bị, nếu được chỉ định, phải được thực hiện tại công trình của nhà sản xuất, tổ chức được công nhận hoặc phòng thí nghiệm được công nhận hoặc bất kỳ nơi nào khác được phê duyệt để chứng minh sự tuân thủ của chúng với các yêu cầu được chỉ định. Giấy chứng nhận "Type-test" cùng với các bản vẽ, phác thảo, báo cáo tương ứng và bất kỳ tài liệu cần thiết nào khác phải được trình cho Cán bộ giám sát phê duyệt trước khi giao vật liệu và thiết bị.

G1.8 KIỂM TRA BÊN NGOÀI / KIỂM TRA NHÀ MÁY

Thử nghiệm tại nhà máy và thử nghiệm bên ngoài theo yêu cầu phải được thực hiện tại công trình của nhà sản xuất, phòng thí nghiệm của cơ quan quản lý/thử nghiệm độc lập, phòng thí nghiệm được công nhận độc lập hoặc các nơi khác được phê duyệt. Điều này bao gồm các thử nghiệm kiểm soát chất lượng và thử nghiệm kiểm tra chung tại nhà máy do nhà sản xuất khuyến nghị hoặc để tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan.

Khi cần lấy mẫu thử nghiệm tại Công trường cho các thử nghiệm bên ngoài, Nhà thầu LE phải đệ trình phương pháp lấy mẫu và phân tích, bao gồm nhưng không giới hạn đối với phòng thí nghiệm được công nhận độc lập được đề xuất và quy trình thu thập, phân tích mẫu thử nghiệm và đệ trình kết quả kiểm tra, để Giám sát phê duyệt. Nhà thầu LE phải thông báo trước ngày lấy mẫu thử cho Đại diện của Viên chức Giám sát, người sẽ giám sát việc lấy mẫu, vận chuyển và giao mẫu thử. Việc lấy mẫu xét nghiệm do phòng thí nghiệm độc lập được công nhận thực hiện trừ khi có sự đồng ý khác của Cán bộ giám sát. Các mẫu thử nghiệm đã thu thập phải được giữ trong các thùng chứa kín và có khóa để những người không được ủy quyền không thể tiếp cận vào mọi lúc. Kết quả thử nghiệm được đựng trong phong bì dán kín do phòng thử nghiệm được công nhận độc lập nộp trực tiếp cho Cán bộ giám sát. Khi được chỉ định, các thử nghiệm hiệu suất phải được thực hiện tại nhà máy đối với từng hoặc một số thiết bị được cung cấp trước khi giao hàng. Sau khi kiểm tra hiệu suất, báo cáo/chứng chỉ kiểm tra xuất xưởng do kỹ sư nhà máy đủ năng lực xác nhận phải được gửi thành hai bản sao cho Cán bộ giám sát để phê duyệt ngay sau khi kiểm tra và trước khi thiết bị được gửi đi khỏi công trình của nhà sản xuất. Các thử nghiệm tại nhà máy phải được chứng kiến ​​bởi một cơ quan được phê duyệt độc lập nếu được chỉ định. Nhà thầu LE phải lưu ý rằng Cán bộ giám sát có thể yêu cầu chứng kiến ​​các cuộc thử nghiệm và kiểm tra thiết bị được sản xuất trong nước và/hoặc nước ngoài trong quá trình xây dựng tại công trình của nhà sản xuất. Giấy chứng nhận của tất cả các thử nghiệm của nhà sản xuất được thực hiện tại nhà máy/phòng thí nghiệm của nhà sản xuất trong nước và/hoặc ở nước ngoài sẽ được trình cho Cán bộ giám sát để phê duyệt. Phải có được sự chấp thuận này trước khi các bộ phận hoặc thiết bị được chuyển giao từ công trình của nhà sản xuất trừ khi có quy định khác.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (187)

Mục G1 Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

KIỂM TRA TRANG WEB G1.9

Nhà thầu LE phải tiến hành các cuộc thử nghiệm tại chỗ để đảm bảo việc lắp đặt hoàn chỉnh được vận hành an toàn và đúng cách theo các yêu cầu quy định. Thử nghiệm hiện trường đối với các công trình điện trong Hệ thống lắp đặt phải tuân thủ COP đối với Quy định về Điện (Đi dây) trừ khi có quy định khác. Các công nhân đã đăng ký hoặc có trình độ phù hợp sẽ được triển khai để tiến hành các thử nghiệm tại chỗ, nếu có, đối với Hệ thống lắp đặt. Công trình che phủ vĩnh viễn phải được kiểm tra, nghiệm thu trước khi che phủ. Nếu Viên chức giám sát hoặc Người đại diện của anh ta phát hiện ra bất kỳ công việc nào đã được che đậy trước khi kiểm tra và thử nghiệm, thì công việc này sẽ được phát hiện để kiểm tra và thử nghiệm theo sự hài lòng của Người giám sát hoặc Người đại diện của anh ta.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (188)

Mục G2 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN G2

ĐIỀU TRA

G2.1 KIỂM TRA VẬT TƯ, THIẾT BỊ GIAO CÔNG TRÌNH

Nhà thầu LE phải cung cấp thông tin chi tiết về vật liệu và thiết bị được giao đến Công trường bao gồm, nhưng không giới hạn ở tên thương hiệu, số kiểu, nước xuất xứ (nếu được chỉ định), tiêu chuẩn đã được kiểm tra và biên bản phê duyệt của Cán bộ giám sát, đơn đặt hàng, đơn đặt hàng , biên bản giao hàng, chứng từ thanh toán, chứng chỉ xuất xưởng và chứng từ vận chuyển, và tất cả các tài liệu liên quan khác có thể áp dụng cho Cán bộ giám sát để xác định và xác minh các vật liệu và thiết bị được giao đến Công trường tuân thủ các đệ trình đã được phê duyệt.

G2.2 KIỂM TRA VÀ KIỂM TRA TRỰC TIẾP Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm sắp xếp các điều khoản đầy đủ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hiện trường đối với công việc đang tiến hành do Cán bộ giám sát hoặc Đại diện của anh ta thực hiện theo thời gian trong suốt thời gian xây dựng. Nhà thầu LE phải lưu giữ các biên bản kiểm tra đó để kiểm tra theo thời gian. Bất kỳ công việc bị lỗi hoặc công việc không đạt tiêu chuẩn nào được tìm thấy trong quá trình kiểm tra và kiểm tra bằng mắt phải được khắc phục hoặc thay thế trước khi tiến hành các thử nghiệm tiếp theo. Kiểm tra và kiểm tra trực quan sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc kiểm tra và xác minh thiết bị đã lắp đặt có phải là nhãn hiệu và mẫu mã đã được phê duyệt đồng thời kiểm tra mọi hư hỏng có thể nhìn thấy được (chẳng hạn như vết trầy xước hoặc vết lõm hoặc các vấn đề về sơn) được tìm thấy trên bề mặt thiết bị.

G2.3 KIỂM TRA BÀN GIAO Nhà thầu LE phải tiến hành kiểm tra chi tiết tất cả các bộ phận và thiết bị do anh ta lắp đặt, đồng thời thực hiện tất cả các kiểm tra cần thiết bao gồm cài đặt vận hành cho tất cả các thiết bị và hệ thống theo hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản xuất và đáp ứng yêu cầu của Cán bộ giám sát trước khi bàn giao lắp đặt hoàn chỉnh. Nếu việc tiếp cận một phần hoặc nhiều bộ phận của hệ thống lắp đặt hoàn chỉnh cho mục đích tháo dỡ hoặc bảo trì được coi là khó khăn hoặc không thể, Nhà thầu LE sẽ được yêu cầu thực hiện các cuộc biểu tình về việc tháo dỡ và lắp ráp các bộ phận đó của hệ thống lắp đặt để xác nhận rằng các điều khoản là phù hợp . Nhà thầu LE sẽ chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc sửa đổi cần thiết mà Chủ đầu tư không phải trả thêm chi phí để giảm bớt những khó khăn trong việc tiếp cận tháo dỡ hoặc bảo trì.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (189)

Mục G2 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

Nhà thầu LE phải lưu ý rằng Công trình lắp đặt không thể được bàn giao cho đến khi tất cả các yêu cầu nêu trên nếu áp dụng đã được thực hiện theo yêu cầu của Cán bộ giám sát. Nhà thầu LE phải cung cấp các tài liệu và dữ liệu sau trước khi kiểm tra bàn giao: - (i) Chứng chỉ kiểm tra (ii) Bản vẽ "hoàn công" (iii) Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì và hướng dẫn sử dụng (iv) Biển tên của nhà sản xuất, được gắn chặt vào nhà máy/thiết bị/thiết bị

và hiển thị:

- Tên của nhà sản xuất; - Số sê-ri và/hoặc kiểu máy; - Ngày Cung cấp; - Xếp loại Năng lực; Và

(v) Nhãn và Hướng dẫn Liên quan

G2.4 KIỂM TRA BẮT BUỘC BẮT BUỘC/KIỂM TRA BẮT BUỘC Nhà thầu LE phải thực hiện tất cả các cuộc kiểm tra, kiểm tra và thử nghiệm bắt buộc và nộp cho Cán bộ giám sát giấy chứng nhận thử nghiệm và kiểm tra như được trình bày trong Phụ lục Quy trình thử nghiệm và vận hành thang máy, thang cuốn và hành khách Lắp đặt Băng tải trong các Tòa nhà Chính phủ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. Nhà thầu LE phải biết rằng việc hoàn thành thử nghiệm và vận hành thử và, nếu có thể, các cuộc kiểm tra theo luật định có liên quan của Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR là một trong những cân nhắc chính để chứng nhận hoàn thành và bàn giao lắp đặt hoàn chỉnh . Nhà thầu LE phải nộp các chứng chỉ theo các mẫu cụ thể theo quy định trong Pháp lệnh Thang máy và Thang cuốn (Cap. 618) được ký bởi Kỹ sư Thang máy/Thang cuốn đã Đăng ký do anh ta tuyển dụng cho Viên chức Giám sát sau khi hoàn thành việc lắp đặt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (190)

Mục G3 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN G3

THỬ NGHIỆM VÀ BAN HÀNH

G3.1 TỔNG QUÁT Trong trường hợp các công việc thử nghiệm và vận hành cho Hệ thống lắp đặt được yêu cầu phải có sự chứng kiến ​​của Cán bộ Giám sát hoặc Người đại diện của ông ta, Nhà thầu LE phải tiến hành các công việc thử nghiệm và vận hành phù hợp với sự hài lòng của ông ta trước khi mời họ đến chứng kiến ​​công việc. Nhà thầu LE phải sắp xếp để Cán bộ Giám sát hoặc Người đại diện của ông ta có thể chứng kiến ​​quá trình thử nghiệm và vận hành hoàn chỉnh. Trừ khi được Cán bộ giám sát chấp thuận khác, các công việc thử nghiệm và vận hành do Nhà thầu LE thực hiện khi không có Cán bộ giám sát hoặc Đại diện của ông ta sẽ không được chấp nhận là biên bản kiểm tra đã được phê duyệt. Bất kỳ khiếm khuyết nào về căn chỉnh, điều chỉnh, tay nghề, vật liệu và hiệu suất hoặc các bất thường khác xuất hiện rõ ràng trong quá trình vận hành hoặc thử nghiệm sẽ được Nhà thầu LE khắc phục và phần liên quan của quy trình vận hành hoặc thử nghiệm sẽ được lặp lại bằng chi phí của Nhà thầu LE.

G3.2 QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN VÀ YÊU CẦU

Nhà thầu LE phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy trình, hướng dẫn đã được phê duyệt có liên quan trong các công việc thử nghiệm và vận hành, bao gồm nhưng không giới hạn ở: - (a) Các nghĩa vụ và yêu cầu theo luật định, thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn

quy định tại Phần A; (b) Quy trình chạy thử và vận hành thang máy, thang cuốn và hành khách

Lắp đặt băng tải trong các tòa nhà chính phủ của Đặc khu hành chính Hồng Kông do BSB, ArchSD phát hành;

(c) Các phương pháp và thủ tục kiểm tra, thử nghiệm và vận hành chi tiết

được Cán bộ giám sát phê duyệt; và (d) Khuyến nghị và thông số kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị, nếu có.

G3.3 CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CHO CÔNG TÁC THỬ NGHIỆM VÀ VẬN HÀNH Nhà thầu LE được yêu cầu đệ trình một chương trình cho công việc thử nghiệm và vận hành thử trong vòng ba tháng đầu tiên sau khi chấp nhận Hồ sơ dự thầu của mình. Chương trình sẽ chỉ ra ngày dự kiến ​​của tất cả các thử nghiệm và công việc vận hành sẽ được thực hiện trong suốt Điều kiện và tất cả

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (191)

Phần G3 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

các đệ trình và phê duyệt cần thiết liên quan đến thử nghiệm và vận hành. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng chương trình thử nghiệm và chạy thử phù hợp với chương trình tổng thể cho việc xây dựng và rằng tất cả các công việc thử nghiệm và chạy thử đều hoàn thành trước ngày hoàn thành Công trình theo quy định hoặc được gia hạn. Chương trình cũng sẽ được cập nhật khi Quá trình cài đặt tiến tới hoàn tất. Chương trình sẽ trình bày chi tiết các loại công việc thử nghiệm và chạy thử được yêu cầu, phân tích chương trình thành từng tầng và/hoặc từng khu vực, các thử nghiệm được yêu cầu trong quá trình xây dựng và trước khi hoàn thành Cài đặt, giai đoạn của mỗi bài kiểm tra với thời gian trôi nổi cho phép, ngày quan trọng đối với các hoạt động chính của công việc, v.v. Chương trình đường dẫn quan trọng sẽ được gửi. Nhà thầu LE phải lập kế hoạch chương trình để giảm thiểu sự chồng chéo của các thử nghiệm khác nhau được bố trí đồng thời ở các vị trí khác nhau của Công trường. Một danh sách kiểm tra chi tiết về tất cả các Hệ thống lắp đặt sẽ được đưa vào vận hành thử nghiệm phải được đệ trình cùng một lúc. Danh sách kiểm tra sẽ được sử dụng để theo dõi tiến độ và sẽ được cập nhật theo thời gian khi quá trình Cài đặt tiến tới hoàn thành.

G3.4 TÀI LIỆU VÀ SẢN PHẨM BÀN GIAO Nhà thầu LE phải nộp đầy đủ báo cáo vận hành và thử nghiệm cho Cán bộ giám sát trong vòng 14 ngày sau khi hoàn thành việc vận hành và thử nghiệm Hệ thống lắp đặt. Báo cáo phải phù hợp với các yêu cầu đã được Cán bộ giám sát phê duyệt. Nhà thầu LE phải nộp các chứng chỉ theo các mẫu cụ thể theo quy định trong Pháp lệnh Thang máy và Thang cuốn (Cap. 618) được ký bởi Kỹ sư Thang máy/Thang cuốn đã Đăng ký do anh ta tuyển dụng cho Viên chức Giám sát sau khi hoàn thành việc lắp đặt.

G3.5 THỬ NGHIỆM CHỨC NĂNG VÀ HIỆU SUẤT Nhà thầu LE phải tiến hành các thử nghiệm chức năng và hiệu suất để chứng minh sự hài lòng của Cán bộ giám sát rằng việc lắp đặt, hệ thống và thiết bị tuân thủ các yêu cầu về chức năng và hiệu suất. Khi các cuộc kiểm tra như vậy được yêu cầu phải có sự chứng kiến ​​của Đại diện của Viên chức Giám sát, Nhà thầu LE phải thông báo trước về ý định đó và cung cấp thông tin chi tiết về sự kiện sẽ được thực hiện.

(a) Kiểm tra chức năng

Nhà thầu LE phải chứng minh cho Giám sát viên hài lòng về chức năng của việc lắp đặt, hệ thống và thiết bị tuân thủ mục đích hoạt động và chức năng cũng như các yêu cầu của Hợp đồng. Nhà thầu LE phải chứng minh và kiểm tra chế độ vận hành, kiểm soát và trình tự vận hành phù hợp trong các bộ phận khác nhau của hệ thống và lắp đặt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (192)

Mục G3 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

(b) Kiểm tra hiệu suất

Nhà thầu LE phải tiến hành các thử nghiệm để chứng minh hiệu suất của việc lắp đặt, hệ thống và thiết bị tuân thủ các yêu cầu trong Hợp đồng và các yêu cầu theo luật định. Nhà thầu LE sẽ điều chỉnh, cân bằng, điều chỉnh, điều chỉnh và sửa đổi việc lắp đặt, hệ thống và thiết bị khi cần thiết cho đến khi đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất. Các thông số cài đặt và vận hành cuối cùng của tất cả các thiết bị phải được ghi lại. Khi cần thiết, Nhà thầu LE phải tiến hành thử tải đầy đủ bằng mô phỏng hoặc phương pháp được phê duyệt khác để chứng minh hiệu suất của việc lắp đặt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (193)

Mục H1 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN H - ĐÀO TẠO, KIỂM TRA, THAM DỰ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TRONG THỜI KỲ BẢO TRÌ

PHẦN H1

YÊU CÂU CHUNG

H1.1 TỔNG QUÁT

Trừ khi có quy định khác trong Thông số kỹ thuật cụ thể, Nhà thầu LE sẽ cung cấp các dịch vụ đào tạo, kiểm tra, tham dự, vận hành và bảo trì cho Hệ thống lắp đặt trong Thời gian bảo trì như được chỉ định trong Thông số kỹ thuật chung này. Nhà thầu LE sẽ cung cấp và lắp đặt, mà không tính thêm chi phí cho Chủ đầu tư, các thiết bị thay thế cho bất kỳ thiết bị hoặc bộ phận nào của chúng, mà theo ý kiến ​​của Cán bộ giám sát, có thể trở nên không sử dụng được, đặc biệt khi nguyên nhân là do vật liệu, tay nghề kém hoặc hiệu suất không đủ. Trong quá trình thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành tại công trường, ngoài việc vận chuyển, nhân công cần thiết, công cụ, thiết bị và dụng cụ kiểm tra, Nhà thầu LE còn phải chịu trách nhiệm dự trữ đầy đủ phụ tùng/thiết bị dự trữ và các hạng mục cần thiết khác để duy trì tất cả các sửa chữa khẩn cấp trong điều kiện hoạt động hiệu quả, thỏa đáng và an toàn tại mọi thời điểm. Việc gián đoạn cung cấp điện và hoạt động của Hệ thống lắp đặt trong quá trình thi công công trình phải được giữ ở mức tối thiểu. Việc gián đoạn như vậy chỉ được phép khi có sự chấp thuận trước của Viên chức Giám sát hoặc Người đại diện của ông ta. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng tất cả các công việc của thang máy và thang cuốn/băng tải chở khách được thực hiện tuân thủ các quy định pháp luật để bảo vệ con người, bao gồm công nhân, người sử dụng và bất kỳ người nào ở gần khu vực lắp đặt, trước nguy cơ xảy ra bất kỳ tai nạn nào kể cả tai nạn hỏa hoạn gắn với tác phẩm. Nhà thầu LE phải giám sát và nhắc nhở công nhân thang máy của mình thực hiện các biện pháp phòng ngừa an toàn cần thiết khi thực hiện công việc bảo trì và sửa chữa, đặc biệt khi bất kỳ mạch an toàn nào bị bỏ qua hoặc can thiệp ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng thang máy. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng các công việc thang máy sau đây (ngoại trừ thang máy và bệ nâng thẳng đứng) được thực hiện bởi hai hoặc nhiều công nhân thang máy theo yêu cầu, ít nhất một trong số họ phải là công nhân có năng lực theo yêu cầu của các quy định pháp luật: ( a) Tham gia bất kỳ cuộc gọi sự cố thang máy nào; (b) Thả hành khách bị mắc kẹt trong thang máy đang dừng bên ngoài

vùng mở khóa;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (194)

Mục H1 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

(c) Nhả phanh máy kéo của thang máy điện bằng tay hoặc vận hành thiết bị nâng hạ khẩn cấp bằng tay của thang máy thủy lực;

d) Công việc trong hố thang máy; (e) Bảo dưỡng cụm đối trọng; (f) Tiến hành công việc bảo trì, trong khi thang máy đang chuyển động,

công nhân đang điều khiển chuyển động của thang máy không thể thực hiện được;

(g) Bôi trơn dây treo; h) Kiểm tra tình trạng puly đầu toa xe; (i) Đo quãng đường phanh của thang máy điện; (j) Tháo và kiểm tra phanh máy; và (k) Kiểm tra thiết bị an toàn điện của cửa tầng hoặc khóa cửa cabin. (l) Bảo trì thiết bị chống bật lại và công tắc; (m) Bảo trì bộ đệm; (n) Bảo dưỡng cơ cấu bánh răng an toàn, bộ phận giảm tốc cho

phương tiện chống vượt quá tốc độ của toa xe lên được lắp ở đáy xe nâng; (o) Bảo dưỡng dây an toàn điện tại hố thang máy; (p) Bảo dưỡng các bộ phận sau của thang máy thủy lực:-

thiết bị an toàn, pawl và kẹp;

thiết bị chống rão và bơm tay;

van ngắt, van hạn chế một chiều, van hạ bằng tay; Và

công việc ống / ống. Tất cả các hành động được thực hiện và công việc được thực hiện sẽ được ghi lại trong sổ nhật ký trước khi người lao động rời đi.

H1.2 HOÀN THIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CÒN LỖI VÀ CÓ LỖI Sau khi nhận được danh sách các khiếm khuyết và các công việc còn tồn đọng được cấp cùng với Chứng chỉ hoàn thành, Nhà thầu LE phải hoàn thành các công việc còn tồn tại và khắc phục các khiếm khuyết liên quan để đảm bảo sự hài lòng của Giám sát

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (195)

Mục H1 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

Cán bộ trong khung thời gian đã thỏa thuận trong Thời gian bảo trì. Nhà thầu LE cũng sẽ khắc phục ngay khi có thể bất kỳ khiếm khuyết nào được xác định trong Thời gian bảo trì. Nhà thầu LE phải nộp báo cáo định kỳ về tiến độ sửa chữa các công việc còn tồn đọng và khiếm khuyết cho Cán bộ giám sát và tham dự buổi kiểm tra với Đại diện của Cán bộ giám sát để xác minh việc hoàn thành thỏa đáng các công việc còn tồn đọng và khiếm khuyết.

H1.3 HỒ SƠ SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm duy trì sổ nhật ký ở từng vị trí cụ thể (ví dụ: phòng chuyển mạch, phòng máy, phòng máy thang máy, v.v.) đã được thống nhất với Cán bộ giám sát hoặc Người đại diện của anh ta. Mỗi lần tham gia và chi tiết công việc đã thực hiện cho Phần lắp đặt bao gồm nhưng không giới hạn ở việc sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì sẽ được Nhà thầu LE nhập vào sổ nhật ký để tạo thành một hồ sơ toàn diện về sự tham dự và các công việc đã thực hiện. Ngoài ra, Nhà thầu LE cũng phải lưu giữ hồ sơ sửa chữa và bảo trì đối với Hệ thống lắp đặt tại văn phòng của mình và phải chuyển các hồ sơ đó để kiểm tra nếu Cán bộ giám sát yêu cầu. Nhà thầu LE cũng phải chịu trách nhiệm lấy chữ ký từ đại diện của người cư ngụ cho mỗi mục trong nhật ký để biểu thị rằng người cư ngụ thừa nhận và chấp nhận chuyến thăm, tham dự, sửa chữa và bảo trì. Đối với sửa chữa lớn, hoặc sự cố dịch vụ lặp đi lặp lại do lỗi hệ thống hoặc thiết bị có tính chất tương tự, ngoài việc ghi lại sự kiện vào sổ nhật ký, một báo cáo thành hai bản sẽ được gửi cho Cán bộ giám sát ngay sau sự cố hoặc khi được yêu cầu bởi viên Giám thị. Báo cáo phải bao gồm đầy đủ chi tiết về các phát hiện trong quá trình điều tra/kiểm tra, nguyên nhân hư hỏng cần phải sửa chữa như vậy, lý do hư hỏng dịch vụ như vậy, ngày giờ tiến hành sửa chữa, các biện pháp khắc phục đã thực hiện, và thời gian và ngày mà dịch vụ bình thường được nối lại, biện pháp phòng ngừa được đề xuất và/hoặc hành động cần thiết để ngăn chặn sự cố tương tự tái diễn. Một danh sách các thiết bị được thay thế cũng sẽ được đính kèm với báo cáo. Hồ sơ bảo trì công trình phải được lưu giữ trong thời hạn không ít hơn 3 năm theo quy định của pháp luật.

H1.4 CHO PHÉP KIỂM TRA Viên chức Giám sát hoặc Người đại diện của anh ta, tùy theo quyết định của mình, sẽ tiến hành kiểm tra bất kỳ thang máy/thang cuốn nào vào bất kỳ lúc nào, đặc biệt là sau khi sửa chữa lớn hoặc kiểm tra định kỳ và kiểm tra thang máy/thang cuốn hoặc sau khi nhận được lời phàn nàn. Nhà thầu LE sẽ cử đầy đủ và đủ nhân viên kỹ thuật đến hiện trường để công tác kiểm tra được tiến hành thuận lợi khi có yêu cầu. Nhà thầu LE được coi là có trợ cấp trong Hợp đồng cho tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình kiểm tra.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (196)

Mục H2 Trang 1/2

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN H2

ĐÀO TẠO NGƯỜI DÙNG VÀ CÁC CƠ QUAN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG H2.1 TỔNG QUÁT

Đào tạo về vận hành và bảo trì hệ thống và thiết bị sẽ được cung cấp và sắp xếp bởi Nhà thầu LE. Khóa đào tạo sẽ bao gồm tất cả các cơ sở đào tạo, tài liệu và tài liệu phát, v.v. Nhà thầu LE phải nộp “Lịch trình đào tạo” ít nhất 3 tháng trước ngày quy định hoặc ngày gia hạn để hoàn thành Công trình để Cán bộ giám sát phê duyệt. Lịch trình sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các yêu cầu sau: (a) Cơ sở vật chất và chương trình đào tạo để đảm bảo rằng người sử dụng và hoạt động

và các đại lý bảo trì có được kiến ​​thức đầy đủ và đánh giá cao về tất cả các khía cạnh của thiết kế, vận hành hàng ngày, sự cố và bảo trì định kỳ, chẩn đoán và do đó có khả năng vận hành và bảo trì hệ thống/thiết bị một cách hiệu quả và hiệu quả;

(b) Tất cả các khía cạnh vận hành và bảo trì nhà máy bao gồm cả việc sử dụng

công cụ đặc biệt và danh mục thiết bị cho các hệ thống chính bao gồm số lượng thiết bị, chi phí thiết bị, tuổi thọ có thể sử dụng được khuyến nghị của nhà sản xuất và chu kỳ đại tu;

(c) Chi tiết và thời gian của (các) khóa đào tạo, trình độ của học viên

người hướng dẫn và các yêu cầu về trình độ đối với (các) học viên và; (d) Chi tiết đầy đủ về giáo trình đào tạo, bao gồm các nguyên tắc, lý thuyết và

trình diễn “thực hành” thực tế để đạt được mức độ đánh giá cao cần thiết.

H2.2 CÁC YÊU CẦU ĐÀO TẠO KHÁC Bất cứ khi nào có thể, việc đào tạo và trình diễn tại chỗ sẽ được tiến hành trước hoặc trong thời gian chạy thử và được cung cấp cho nhân viên của các đại lý vận hành và bảo trì sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở những nội dung sau: (a) Thông tin chung mô tả của hệ thống và thiết bị liên quan của nó như là một

trọn; (b) Mô tả chi tiết chức năng của tất cả các công tắc và đèn báo trên

bảng điều khiển và giám sát; (c) Danh sách kiểm tra tất cả các lần kiểm tra định kỳ, bảo trì theo kế hoạch và

bảo dưỡng, kiểm tra theo luật định và thử nghiệm lắp đặt; (d) Việc sử dụng các công cụ đặc biệt;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (197)

Mục H2 Trang 2/2

Phiên bản LE_GS 2017

(e) Hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm, đo lường, lập hồ sơ và đánh giá hiệu suất; Và

(f) Bất kỳ hạng mục nào khác nếu thấy cần thiết.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (198)

Mục H3 Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHẦN H3

YÊU CẦU KIỂM TRA, THAM DỰ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

H3.1 PHẢN ỨNG VÀ THAM GIA CÁC TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP VÀ LỖI

CUỘC GỌI Nhà thầu LE sẽ tham gia các cuộc gọi khẩn cấp, báo lỗi và khiếu nại phát sinh từ vật liệu làm việc bị lỗi và/hoặc hoạt động của hệ thống trong vòng 24 giờ vào bất kỳ thời điểm nào trong Thời gian bảo trì và khắc phục mọi khiếm khuyết dẫn đến lỗi hoặc hỏng hóc của thiết bị và/hoặc hệ thống trong phạm vi 24 giờ, 7 ngày một tuần trong suốt cả năm kể cả Chủ Nhật và Ngày Lễ. Các chi phí tham dự, nhân công, vật liệu và phụ tùng thay thế để sửa chữa, nộp báo cáo lỗi/hư hỏng, v.v. được coi là đã được cho phép trong Hồ sơ dự thầu. Các dịch vụ khẩn cấp sẽ bao gồm các công việc ngoài giờ; tất cả các công việc cơ khí, điện và điện tử; và kiểm tra, thử nghiệm, điều chỉnh, chạy thử và làm sạch được cho là cần thiết để khôi phục điều kiện làm việc an toàn và thỏa đáng cũng như trình tự vận hành của hệ thống lắp đặt càng sớm càng tốt và trong vòng 24 giờ. Khi nhận được cuộc gọi của dịch vụ khẩn cấp, nhóm dịch vụ khẩn cấp sẽ đến địa điểm xảy ra sự cố trong thời gian hợp lý, thường là trong vòng 1/2 giờ để thực hiện các dịch vụ khẩn cấp. Các cuộc gọi dịch vụ khẩn cấp sẽ được chuyển đến Nhà thầu LE bởi nhân viên vận hành của Tòa nhà có liên quan, Viên chức giám sát hoặc Người đại diện của họ bằng lời nói hoặc bằng văn bản bất cứ lúc nào. Nếu bất kỳ hành khách nào bị thương như đã báo cáo, Kỹ sư Thang máy/Thang cuốn đã Đăng ký của Nhà thầu LE sẽ đến hiện trường trong vòng hai giờ để tiến hành điều tra chi tiết về sự cố và kiểm tra kỹ lưỡng thang máy/thang cuốn.

H3.2 LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ Nhà thầu LE phải chuẩn bị và đệ trình chương trình bảo trì trước Thời gian bảo trì để Cán bộ giám sát phê duyệt. Sau khi phê duyệt chương trình bảo trì ở trên và trước khi bắt đầu Thời gian bảo trì, Nhà thầu LE phải chuẩn bị một lịch trình bảo trì toàn diện cho tất cả các thiết bị lắp đặt và chỉ định ngày kiểm tra, bảo dưỡng và bảo dưỡng các thiết bị đó theo định kỳ và định kỳ. Lịch trình bảo trì toàn diện sẽ dựa trên cả khuyến nghị của nhà sản xuất và các yêu cầu bắt buộc và theo luật định khác theo lịch trình được quy định trong Phụ lục IA đến IE của Thông số kỹ thuật chung này. Lịch trình sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở những nội dung sau: - Phụ lục IA - Lịch bảo dưỡng thang máy chở người, chở hàng, chở hàng và dịch vụ chạy bằng điện;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (199)

Mục H3 Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Phụ lục IB – Lịch bảo dưỡng thang máy thủy lực; Phụ lục IC – Lịch bảo dưỡng thang cuốn và băng tải chở người; ID Phụ lục – Lịch bảo trì cho Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện; và Phụ lục IE – Lịch bảo dưỡng thang máy.

H3.3 KIỂM TRA TRONG THỜI KỲ BẢO TRÌ Nhà thầu LE phải, ngoài việc bảo dưỡng và bảo dưỡng định kỳ, tiến hành kiểm tra thêm đối với Hệ thống lắp đặt để kiểm tra và, nếu cần, điều chỉnh lại thiết bị/hệ thống để đáp ứng các điều kiện vận hành thực tế và để kiểm tra việc lắp đặt để đáp ứng các yêu cầu theo luật định bao gồm việc nộp các báo cáo thử nghiệm và chứng chỉ. Nhà thầu LE sẽ chịu trách nhiệm: - (a) mọi sửa chữa cần thiết để duy trì việc lắp đặt ở trạng thái tốt và an toàn

trật tự làm việc mọi lúc; (b) tiến hành kiểm tra định kỳ, thử nghiệm, sửa chữa, điều chỉnh và

bảo trì cài đặt trong Thời gian bảo trì; (c) cung cấp tất cả các chất bôi trơn, vật liệu làm sạch, chất bảo quản dây, v.v.; (d) thay thế tất cả các bóng/đèn tuýp/đèn LED bị cháy đúng công suất; (e) làm mới dây treo để lắp đặt thang máy mà không phải trả thêm phí cho

Chủ đầu tư do hao mòn thông thường theo đánh giá của Nhà thầu LE và/hoặc khuyến nghị của nhà sản xuất là cần thiết để duy trì hệ số an toàn đầy đủ và/hoặc theo yêu cầu dựa trên các tiêu chí thay thế trong các quy tắc và thông tư theo luật định do Cơ điện và Điện lực ban hành. Bộ Dịch vụ, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông và/hoặc theo yêu cầu trong Phụ lục IA của IE của Thông số kỹ thuật chung này; Và

(f) cung cấp, sửa chữa hoặc thay thế mà không tính thêm chi phí cho Chủ đầu tư

các bộ phận cơ và điện của hệ thống lắp đặt cần thiết cho hoạt động an toàn và bình thường của hệ thống lắp đặt.

Khi cần thay thế một dây treo, các dây treo khác trên cùng puly hoặc trong cùng một bộ cũng phải được thay thế theo các yêu cầu trong các bộ luật và thông tư luật định do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ Đặc khu Hành chính Hồng Kông ban hành. Nhà thầu LE phải chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra định kỳ và thử nghiệm định kỳ các thiết bị an toàn như đã nêu trong Thang máy và Thang cuốn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (200)

Mục H3 Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

Sắc lệnh (Cap. 618) và cung cấp các bản sao của chứng chỉ kiểm tra, được ký hợp lệ bởi Kỹ sư Thang máy/Thang cuốn đã Đăng ký. Nhà thầu LE sẽ bằng chi phí của mình, thực hiện tất cả các sắp xếp phù hợp để tránh thiệt hại cho việc lắp đặt và công trình do người khác cung cấp.

H3.4 LIÊN KẾT KIỂM TRA KHI KẾT THÚC GIAI ĐOẠN BẢO DƯỠNG Nhà thầu LE phải tham gia kiểm tra các Công trình lắp đặt khi hết Thời hạn Bảo trì để tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiệm thu và bàn giao Công trình lắp đặt cho các đại lý vận hành và bảo trì của Chủ đầu tư. Nhà thầu LE phải tiến hành kiểm tra hiện trường và thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với thiết bị/hệ thống một tháng trước khi hết Thời hạn bảo trì để đảm bảo rằng Hệ thống lắp đặt hoạt động tốt, an toàn và đạt yêu cầu để bàn giao. Nhà thầu LE sẽ tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng và bất kỳ sai sót nào được tìm thấy sẽ được Nhà thầu LE sửa chữa miễn phí cho Chủ đầu tư. Kiểm tra phải bao gồm kiểm tra định kỳ và kiểm tra định kỳ từng hệ thống lắp đặt thang máy, thang cuốn và băng tải chở người bao gồm tất cả các thiết bị an toàn và phải được thực hiện trong vòng một tháng trước khi kết thúc Thời gian bảo trì. Ngoài các bản đệ trình theo luật định, Nhà thầu LE phải nộp báo cáo kiểm tra/kiểm tra theo định dạng được đưa ra trong Phụ lục của Bộ quy tắc thực hành cho Công trình Thang máy và Thang cuốn cùng với bản sao EMSD/LE11 và/hoặc Biểu mẫu EMSD/LE12 cho việc lắp đặt cho Cán bộ giám sát một tuần trước khi kết thúc Thời gian bảo trì. Việc lắp đặt sẽ không được coi là có thể chấp nhận được để bàn giao cho Cán bộ Giám sát cho đến khi việc lắp đặt hoạt động tốt và tất cả các bản vẽ hoàn công, sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo trì, danh sách phụ tùng thay thế, báo cáo thử nghiệm, chứng chỉ thử nghiệm, v.v. Cán bộ giám sát. Nhà thầu LE phải đảm bảo rằng công trình lắp đặt ở trong tình trạng hoạt động tốt, an toàn và đạt yêu cầu tại thời điểm bàn giao.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (201)

Phụ lục IA Trang 1/8

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IA

LỊCH BẢO TRÌ THANG MÁY ĐIỆN KHÁCH, TẢI HÀNG, THANG MÁY, DỊCH VỤ

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

1 (a) Đổ đầy hộp số máy nâng và bôi trơn ổ trục. Hàng tuần (b) Kiểm tra phanh xem có hoạt động cơ học chính xác không. Đảm bảo

lót và trống không có dầu hoặc mỡ. Xem Chú thích 1.

hàng tuần

(c) Làm sạch bộ khống chế vượt tốc và bôi trơn. Hàng tuần (d) Kiểm tra ổ trục của trống, ròng rọc và ròng rọc.

bôi trơn. hàng tuần

(e) Kiểm tra cổ góp của động cơ/máy phát/máy kích thích và

vòng trượt hoạt động trong điều kiện làm việc và cố định. Bôi trơn vòng bi.

hàng tuần

(f) Làm sạch, kiểm tra và điều chỉnh các tiếp điểm của bộ điều khiển,

khóa liên động và dashpots. bôi trơn. Quan sát và điều chỉnh trình tự, thời gian hoạt động của công tắc tơ.

hàng tuần

(g) Làm sạch bộ chọn sàn, kiểm tra hoạt động và điều chỉnh.

Bôi trơn bánh răng truyền động. hàng tuần

(h) Nạp chất bôi trơn giày dẫn hướng đối trọng. Hàng tuần (i) Dọn dẹp sạch sẽ thang máy khi cần thiết. Hố sạch sẽ. Quan sát

tình trạng vỏ giếng thang máy. hàng tuần

(j) Làm sạch thanh dẫn hướng và bôi trơn nếu có. Hàng tuần (k) Kiểm tra công tắc giới hạn, công tắc điều hướng và

các thiết bị vận hành. Đảm bảo con lăn và trục xoay tự do. bôi trơn.

hàng tuần

(l) Kiểm tra ngoại thất xe và lau chùi đầu xe. Lên xe

hướng dẫn chất bôi trơn giày. Kiểm tra các thiết bị căng để điều chỉnh chính xác. Làm sạch và kiểm tra thiết bị vận hành cửa và kiểm tra rò rỉ dầu. bôi trơn.

hàng tuần

(m) Kiểm tra khóa cửa để vận hành an toàn. đảm bảo con lăn

và các trục xoay tự do. bôi trơn. Xem Lưu ý số 2.

hàng tuần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (202)

Phụ lục IA Trang 2/8

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(n) Kiểm tra xem cửa cabin và cửa tầng có hoạt động bình thường và

đường ray phía dưới không có mảnh vụn. hàng tuần

(o) Đi xe, quan sát và ghi lại những bất thường trong

bắt đầu, dừng lại và chạy chung. hàng tuần

(p) Kiểm tra hoạt động chính xác: - Điều khiển xe, cửa xe

công tắc, thiết bị mở lại cửa, dừng khẩn cấp, chuông báo động và hệ thống liên lạc nội bộ. Kiểm tra tình trạng nội thất và sàn xe. Quan sát độ chính xác san lấp mặt bằng.

hàng tuần

(q) Kiểm tra hoạt động của các nút hạ cánh, chỉ báo và

công tắc lính cứu hỏa. hàng tuần

2 (a) Kiểm tra bánh răng và vòng bi của máy nâng. Đảm bảo

chìa khóa và bu lông cố định được an toàn. hàng tháng

(b) Kiểm tra khớp nối phanh và lớp lót xem có bị mòn không. thấy đó

chìa khóa và bu lông cố định được an toàn. Kiểm tra xem thiết bị nhả phanh và bánh xe quay tay có sẵn không.

hàng tháng

(c) Kiểm tra trống, ròng rọc và ròng rọc xem có vết nứt nào không,

đảm bảo chìa khóa và bu lông cố định được an toàn. Kiểm tra vòng bi và rãnh puly.

Xem Lưu ý số 3.

hàng tháng

(d) Kiểm tra tình trạng của dây cáp (kể cả hệ thống treo

dây thừng). Đảm bảo dây cáp căng đều. Xem Ghi chú số 4.

Hàng tháng (dây cáp mới sẽ được kiểm tra hai tuần một lần trong ít nhất 2 tháng sau khi lắp đặt)

(e) Kiểm tra độ mòn của bộ khống chế vượt tốc. Đảm bảo phím

và bu lông cố định được an toàn. hàng tháng

(f) Hút bụi từ bên trong động cơ và máy phát điện.

Kiểm tra vòng bi, đảm bảo bu lông cố định được an toàn. hàng tháng

(g) Kiểm tra các ổ đỡ bộ chọn sàn. kiểm tra kết nối

và uốn cong. Kiểm tra độ mòn của dây dẫn, băng hoặc xích và độ căng chính xác.

hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (203)

Phụ lục IA Trang 3/8

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(h) Kiểm tra và vận hành bằng tay công tắc chùng dây,

công tắc gài số an toàn, băng bị hỏng hoặc công tắc dây và công tắc bộ khống chế vượt tốc.

hàng tháng

(i) Kiểm tra độ mòn của các thanh dẫn hướng và đảm bảo các chi tiết cố định được

chắc chắn. hàng tháng

(j) Kiểm tra khoảng cách đối trọng để kéo căng dây.

Kiểm tra bộ cân bằng dây. Đảm bảo bu lông buộc chính được an toàn. Kiểm tra độ mòn và độ 'nổi' của giày dẫn hướng. Đảm bảo trọng lượng phụ được đặt đúng vị trí và an toàn. Kiểm tra thiết bị an toàn để giải phóng mặt bằng hướng dẫn và di chuyển tự do.

hàng tháng

(k) Mở, vệ sinh và kiểm tra công tắc hành trình, hướng

công tắc. Kiểm tra đường dốc cố định và tấm cuộn cảm. hàng tháng

(l) Đảm bảo đệm lò xo được chắc chắn. Làm sạch bộ đệm dầu

và nạp tiền. Kiểm tra rò rỉ dầu. hàng tháng

(m) Kiểm tra điều kiện hạ cánh và ngưỡng cửa toa xe và

kiểm tra giải phóng mặt bằng xe. Kiểm tra mỏ khóa, con lăn cửa và trục quay xem có bị mòn không. Kiểm tra dây hoặc xích liên kết cửa xem có bị mòn không và độ căng chính xác.

hàng tháng

(n) Đảm bảo chắc chắn các bu-lông khung xe. kiểm tra hướng dẫn

giày cho 'phao' tối thiểu. Đảm bảo thùng xe chắc chắn trong khung. Kiểm tra thiết bị an toàn để giải phóng mặt bằng hướng dẫn và di chuyển tự do. Kiểm tra độ căng của dây an toàn. Kiểm tra độ mòn của cơ chế vận hành cửa và đảm bảo đĩa xích dẫn động, chìa khóa và bu lông cố định được chắc chắn. Đảm bảo rằng 'cửa đón' giữa xe và cửa ra vào được căn chỉnh chính xác.

Xem Chú thích 5.

hàng tháng

(o) Mở, lau chùi và kiểm tra bộ điều khiển xe, công tắc tầng,

công tắc cửa. Kiểm tra hoạt động mở khẩn cấp và sàn di động. Kiểm tra đèn xe.

hàng tháng

(p) Kiểm tra cáp di chuyển và cơ cấu neo giữ của chúng. Hàng tháng (q) Mở, làm sạch và kiểm tra hộp nút hạ cánh và

đảm bảo rằng chúng và bất kỳ hộp chỉ báo nào được cố định chắc chắn.

hàng tháng

3 (a) Mở, lau chùi và kiểm tra khóa cửa tầng.

Xem Ghi chú số 6. Ba tháng một lần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (204)

Phụ lục IA Trang 4/8

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(b) Tiến hành thử tải điện trên đèn chiếu sáng sự cố,

pin và sạc pin trong khoảng thời gian 1 giờ. Ba tháng

(c) Kiểm tra và vận hành bằng tay xe lên xuống

công tắc thiết bị bảo vệ quá tốc độ và thiết bị bảo vệ đứt dây.

Ba tháng

4 (a) Làm mới dây cáp (kể cả dây treo).

Xem Ghi chú số 4.

(b) Thử bộ khống chế vượt tốc, bộ hãm an toàn, xe lên dốc

thiết bị bảo vệ quá tốc độ, thiết bị bảo vệ di chuyển ô tô không kiểm soát và thiết bị bảo vệ đứt dây khi không tải.

(i) Sau khi sửa chữa lớn hoặc thay thế lớn có ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

(ii) Hàng năm (c) Kiểm tra bộ khống chế vượt tốc, thiết bị an toàn, xe lên dốc

thiết bị bảo vệ quá tốc độ, thiết bị bảo vệ di chuyển ô tô không kiểm soát và thiết bị bảo vệ đứt dây khi đầy tải.

(i) Sau khi sửa chữa lớn hoặc thay thế lớn có ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

(ii) 5 năm một lần (d) Kiểm tra bằng cách mô phỏng thiết bị quá tải. Hàng năm (e) Kiểm tra bằng cách mô phỏng công tắc phím điều hướng. Mỗi năm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (205)

Phụ lục IA Trang 5/8

Phiên bản LE_GS 2017

LƯU Ý CHO PHỤ LỤC IA

Sự chú ý của tất cả các nhân viên tham gia vào các dịch vụ bảo trì thang máy được rút ra từ sự cần thiết phải tuân thủ đúng tất cả các quy tắc, quy định và yêu cầu luật định về an toàn. Điều cần thiết là tất cả các thiết bị phải được hoàn thiện và giữ an toàn trong quá trình vận hành bảo dưỡng. Nhân viên bảo trì phải mặc hoặc sử dụng quần áo bảo hộ và các biện pháp bảo vệ khác. Tất cả các khiếm khuyết trong dụng cụ, bậc thang, thang và các hạng mục khác phải được báo cáo ngay lập tức và thiết bị sẽ không được sử dụng cho đến khi lỗi được khắc phục.

Chất bôi trơn được sử dụng phải thuộc nhãn hiệu và loại được đề xuất bởi

nhà sản xuất thành phần hoặc tương đương đã được phê duyệt của họ. Đảm bảo bôi trơn đầy đủ, nhưng tránh quá nhiều. Sự cố tràn sẽ được lau sạch. Giẻ hoặc chất thải dính dầu sẽ được loại bỏ.

Các mục sau đây là hướng dẫn chung để bảo trì thang máy đúng cách

cài đặt. Những mục này không có nghĩa là đầy đủ. Nhân viên bảo trì phải tuân theo tất cả các hướng dẫn và hướng dẫn theo khuyến nghị của nhà sản xuất có liên quan.

1. Cuộn điện từ vận hành phanh phải được điều chỉnh theo hành trình ngắn nhất mà

sẽ mở rộng các dải phanh bằng nhau với khoảng hở tối thiểu, phù hợp với sự chạy tự do của trống phanh.

2. Điều quan trọng là thang máy sẽ không hoạt động khi cabin hoặc cửa tầng mở,

và các cửa tầng được khóa trừ khi có ô tô đỗ ở tầng đó.

3. (a) Sự mài mòn trên các rãnh cáp của puly không được đến mức gây ra hiện tượng dây

trượt. (b) Tất cả các rãnh phải bằng nhau, tức là tất cả các dây cáp phải nằm ở cùng một độ sâu. Các rãnh puly chỉ được phép cắt lại một lần để thỏa mãn các điều kiện trên.

4. Dây cáp (kể cả dây treo) phải được thay mới khi có một trong các trường hợp sau: -

(a) Trường hợp xảy ra hiện tượng kéo giãn quá mức sau khi thực hiện xong quá trình kéo giãn ban đầu

địa điểm ; (b) Có hiện tượng ăn mòn/rỉ sét; (c) Có lồng chim mắc cạn; (d) Dây đã bị hư hỏng; (e) Sợi dây đã hơn sáu năm tuổi;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (206)

Phụ lục IA Trang 6/8

Phiên bản LE_GS 2017

(f) Dây treo phải được thay thế trước khi đứt để

giữ cho thang máy hoạt động an toàn. Do đó, dây treo phải được thay thế ngay lập tức dựa trên các tiêu chí thay thế, nhưng không giới hạn ở những điều sau: -

Điều kiện dây Tiêu chí thay thế dây

Dây 6 sợi x 19 Dây 6 sợi x 25

Dây 8 hoặc 9 tao x 19 tao 8 tao hoặc 9 tao x 25 tao

Giảm đường kính 10% 10%

Số dây bị đứt phân bố ngẫu nhiên giữa các sợi bên ngoài

>24 mỗi lần xếp dây >32 mỗi lần xếp dây

Số lượng dây bị đứt phân bố ngẫu nhiên giữa các tao ngoài khi quan sát thấy cáp bị gỉ nghiêm trọng hoặc xù xì trên diện rộng

>12 mỗi lần xếp dây >16 mỗi lần xếp dây

Số sợi đứt tập trung ở một hoặc hai tao ngoài

>12 mỗi lần xếp dây >16 mỗi lần xếp dây

Số lượng dây bị đứt tập trung ở một hoặc hai tao ngoài khi quan sát thấy cáp bị rỉ nặng hoặc xù xì nhiều

>6 lần xếp dây >8 lần xếp dây

Số dây đứt liền kề trong một sợi ngoài

>4 và không. số dây đứt trên mỗi dây nằm >12

>4 và không. số dây đứt trên mỗi dây nằm >16

Số lượng dây bị đứt liền kề trong một tao ngoài khi quan sát thấy cáp bị rỉ sét nghiêm trọng hoặc xù xì trên diện rộng

>2 và không. số dây đứt trên mỗi dây nằm >6

>2 và không. số dây đứt trên mỗi dây nằm >8

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (207)

Phụ lục IA Trang 7/8

Phiên bản LE_GS 2017

1 Trường hợp cuộn dây tồn tại nhiều hơn chiều dài dây tích lũy là 1 m trong dây cẩu đối với hệ thống lắp đặt có hành trình không quá 30 m hoặc chiều dài dây tích lũy là 3 m trong dây cẩu đối với hệ thống lắp đặt có hành trình vượt quá 30 m m cũng nên được coi là dây bị rỉ sét nghiêm trọng hoặc bị xù xì nhiều (g) ​​Tiêu chí loại bỏ của nhà sản xuất thang máy, tiêu chí loại bỏ của dây

nhà sản xuất, tùy theo quy định nào nghiêm ngặt hơn; (h) Nếu bất kỳ sợi cáp nào trên puly cần được thay thế, tất cả các sợi cáp khác trên đó

puly sẽ được thay thế. Khi một sợi cáp của một bộ bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt hoặc nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng thang máy, cho phép thay thế một sợi cáp bị hư hỏng bằng một sợi cáp mới với điều kiện đáp ứng các yêu cầu sau: -

- Dữ liệu dây cáp cho dây thay thế phải tương ứng

đến dữ liệu dây cáp của giấy chứng nhận của bộ dây thừng ban đầu.

- Các dây của bộ được đề cập không được rút ngắn kể từ khi lắp đặt ban đầu.

- Độ căng của dây thay thế mới phải được kiểm tra và điều chỉnh khi cần thiết hai tuần một lần trong khoảng thời gian không ít hơn hai tháng sau khi lắp đặt. Nếu không thể duy trì dung sai độ căng của dây trong giới hạn do nhà sản xuất thang máy quy định sau sáu tháng, thì toàn bộ bộ dây treo phải được thay thế.

- Dây thay thế phải được cung cấp cùng loại dây buộc treo được sử dụng với các dây khác.

- Đường kính của cáp thay thế, khi chịu lực căng, không được chênh lệch so với các cáp còn lại quá 0,5% đường kính danh nghĩa của cáp. Đường kính của cáp phải được đo theo phương pháp do nhà sản xuất thang máy chỉ định. Nếu nhà sản xuất thang máy không chỉ định phương pháp đo, thì phải tuân theo phương pháp được chỉ định trong tiêu chuẩn quốc tế ISO 4344.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (208)

Phụ lục IA Trang 8/8

Phiên bản LE_GS 2017

(i) Cần duy trì khoảng cách tối thiểu giữa toa xe và đối trọng và khoảng trống khi lắp đặt dây treo mới hoặc khi rút ngắn dây treo hiện tại. Khoảng hở tối thiểu phải được duy trì bằng bất kỳ phương pháp nào sau đây.

- Hạn chế độ dài mà dây bị rút ngắn.

- Cung cấp chặn an toàn tại chỗ tại xe hoặc đối trọng

tấm tấn công. Việc chặn phải có đủ độ bền để chịu được các phản ứng của sự tiếp xúc với bộ đệm mà không bị biến dạng vĩnh viễn. Nếu các khối gỗ được sử dụng để gài trực tiếp vào đệm, thì một tấm thép phải được gắn chặt vào bề mặt gài hoặc phải được đặt giữa khối đó và khối tiếp theo để phân bổ tải trọng khi gài vào đệm.

- Cung cấp chốt chặn được cố định tại chỗ bên dưới xe và/hoặc

bộ đệm đối trọng có đủ độ bền để chịu được các phản ứng của sự tiếp xúc với bộ đệm mà không bị biến dạng vĩnh viễn.

5. Trường hợp thiết bị giới hạn công suất được tích hợp trong cửa vận hành

phải cách xa mép an toàn và vận hành với lực không quá 150N khi cửa bị che khuất.

6. Khóa cửa phải được kiểm tra bên trong ít nhất sáu tháng một lần

(trừ trường hợp được lắp nắp trong suốt, cho phép quan sát các bộ phận làm việc và không có khuyết tật rõ ràng). Việc khai trương và kiểm tra nội bộ phải được thực hiện tuần tự và trải đều trong thời kỳ.

Lưu ý: Từ 'Cửa' trong Phụ lục có nghĩa là bất kỳ bộ phận trượt hoặc bản lề nào cho phép tiếp cận thùng chứa cabin hoặc giếng thang máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (209)

Phụ lục IB Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IB

LỊCH BẢO TRÌ THANG MÁY THỦY LỰC

Lịch trình

STT Mô tả Tần suất công việc

1 (a) Kiểm tra ram và xi lanh, điều chỉnh vòng đệm, bôi trơn. Hàng tuần (b) Kiểm tra các van điều khiển, hoa tiêu và cân bằng và điều chỉnh.

bôi trơn. hàng tuần

(c) Kiểm tra dây và xích điều khiển, bộ kẹp dây và

thiết bị đầu cuối dừng lại. hàng tuần

(d) Kiểm tra ổ trục của puli và ròng rọc. bôi trơn. Hàng tuần (e) Làm sạch, kiểm tra và điều chỉnh các tiếp điểm của bộ điều khiển,

khóa liên động và dashpots. bôi trơn. Quan sát và điều chỉnh trình tự, thời gian hoạt động của công tắc tơ.

hàng tuần

(f) Làm sạch bộ chọn sàn, kiểm tra hoạt động và điều chỉnh.

Bôi trơn bánh răng truyền động. hàng tuần

(g) Hướng dẫn làm sạch. Nạp chất bôi trơn. Hàng tuần (h) Dọn dẹp sạch sẽ thang máy khi cần thiết. Hố sạch sẽ. Quan sát

tình trạng vỏ giếng thang máy. hàng tuần

(i) Kiểm tra công tắc cân bằng. Đảm bảo con lăn được tự do

quay. hàng tuần

(j) Kiểm tra xem các cửa có hoạt động tự do và các rãnh phía dưới không

không có mảnh vụn. hàng tuần

(k) Kiểm tra ngoại thất xe và lau chùi đầu xe. Hàng tuần (l) Quan sát và ghi lại những bất thường khi khởi động, chạy

và dừng thang máy. hàng tuần

(m) Kiểm tra hoạt động chính xác: - điều khiển xe, cửa xe

công tắc, chuông báo động và hệ thống liên lạc nội bộ. Kiểm tra tình trạng nội thất và sàn xe.

hàng tuần

(n) Kiểm tra hoạt động của các nút hạ cánh và đèn báo. hàng tuần

(o) Kiểm tra khóa cửa để vận hành an toàn. đảm bảo con lăn

và các trục xoay tự do. bôi trơn. Kiểm tra xem có sẵn chìa khóa mở cửa khẩn cấp không.

Xem Chú thích 1.

hàng tuần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (210)

Phụ lục IB Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

2 (a) Đảm bảo rằng các chốt và chốt cố định của puly và

ròng rọc được an toàn và kiểm tra các vết nứt và ăn mòn có thể nhìn thấy. Kiểm tra vòng bi và rãnh dây.

hàng tháng

(b) Kiểm tra tình trạng của dây cáp (kể cả hệ thống treo

dây thừng). Đảm bảo dây cáp/xích treo được căng đều. Làm sạch và bôi trơn.

Xem Lưu ý số 2.

Hàng tháng (dây cáp mới sẽ được kiểm tra hai tuần một lần trong ít nhất 2 tháng sau khi lắp đặt)

(c) Đảm bảo bu lông đầu ram và bu lông cố định xi lanh được

chắc chắn. Kiểm tra các dấu hiệu ăn mòn có thể nhìn thấy. Kiểm tra hoạt động của van xả khí và van chống syphonic.

hàng tháng

(d) Đảm bảo có thể nhìn thấy rõ đường ống, mối nối, bu lông và vật cố định

âm thanh và không bị ăn mòn và rò rỉ. Kiểm tra van chặn. Kiểm tra bình chứa dầu và bơm.

hàng tháng

(e) Mở, làm sạch và kiểm tra: van điều khiển, van điều khiển và

van cân bằng. Kiểm tra các thiết bị quá tải và cắt. Kiểm tra van xả quá tải.

hàng tháng

(f) Kiểm tra động cơ bơm khi vận hành và đứng yên. Hàng tháng (g) Kiểm tra các ổ đỡ bộ chọn sàn. Kiểm tra kết nối

và uốn cong. Kiểm tra độ mòn của dây dẫn, băng hoặc xích và độ căng chính xác.

hàng tháng

(h) Kiểm tra công tắc bánh răng an toàn và vận hành nó bằng tay. Hàng tháng (i) Kiểm tra khoảng cách đối trọng để kéo căng dây.

Đảm bảo các bu-lông thanh giằng chính và trọng lượng phụ được cố định. Kiểm tra độ mòn và độ 'nổi' của giày hướng dẫn.

hàng tháng

(j) Kiểm tra cụm đối trọng 'Jigger' xem có nhìn thấy được không

dấu hiệu ăn mòn. Đảm bảo cố định được an toàn. Kiểm tra độ mòn và độ 'nổi' của giày hướng dẫn.

hàng tháng

(k) Kiểm tra cáp di chuyển và cơ cấu neo giữ của chúng. Hàng tháng (l) Kiểm tra các thanh dẫn xem có bị mòn không và đảm bảo các chi tiết cố định được

chắc chắn. Kiểm tra đệm lò xo. hàng tháng

(m) Kiểm tra tình trạng hạ cánh và bệ cửa toa xe và

kiểm tra thông quan xe. Kiểm tra mỏ khóa, con lăn cửa và trục quay xem có bị mòn không.

hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (211)

Phụ lục IB Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(n) Đảm bảo chắc chắn các bu-lông khung xe. Kiểm tra hướng dẫn giày

để mặc và 'nổi'. Đảm bảo thùng xe chắc chắn trong khung. Kiểm tra thiết bị an toàn để giải phóng mặt bằng chạy và di chuyển tự do. Kiểm tra độ căng của dây an toàn.

hàng tháng

(o) Mở, vệ sinh và kiểm tra điều khiển xe, công tắc cửa

và công tắc cân bằng. Kiểm tra hoạt động của mở khẩn cấp. Kiểm tra đèn xe.

hàng tháng

(p) Mở, làm sạch và kiểm tra hộp nút hạ cánh và

đảm bảo rằng chúng và bất kỳ hộp chỉ báo riêng biệt nào được cố định chắc chắn.

hàng tháng

(q) Mở, làm sạch và kiểm tra khóa cửa tầng.

Xem Ghi chú số 3. Hàng tháng

3 (a) Tiến hành kiểm tra tải điện trên đèn khẩn cấp,

pin và sạc pin trong khoảng thời gian 1 giờ. Ba tháng

4 (a) Làm mới dây cáp (kể cả dây treo).

Xem Ghi chú số 2. -

(b) Thử bộ hãm an toàn khi không tải. (i) Sau chuyên ngành

sửa chữa (ii) Hàng năm (c) Kiểm tra thiết bị an toàn khi đầy tải. (i) Sau chuyên ngành

sửa chữa, thay thế lớn ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

(ii) 5 năm một lần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (212)

Phụ lục IB Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

LƯU Ý CHO PHỤ LỤC IB Tất cả nhân viên tham gia dịch vụ bảo trì thang máy cần chú ý đến nhu cầu tuân thủ đúng tất cả các quy tắc, quy định và yêu cầu luật định về an toàn. Điều cần thiết là tất cả các thiết bị phải được hoàn thiện và giữ an toàn trong quá trình vận hành bảo dưỡng. Nhân viên bảo trì phải mặc hoặc sử dụng quần áo bảo hộ và các biện pháp bảo vệ khác. Tất cả các khiếm khuyết trong dụng cụ, bậc thang, thang và các hạng mục khác phải được báo cáo ngay lập tức và thiết bị sẽ không được sử dụng cho đến khi lỗi được khắc phục. Chất bôi trơn được sử dụng phải thuộc nhãn hiệu và loại được khuyến nghị bởi nhà sản xuất linh kiện hoặc tương đương được phê duyệt của họ. Đảm bảo bôi trơn đầy đủ, nhưng tránh quá nhiều. Sự cố tràn sẽ được lau sạch. Giẻ hoặc chất thải dính dầu sẽ được loại bỏ. Các mục sau đây là hướng dẫn chung để bảo trì lắp đặt thang máy đúng cách. Những mục này không có nghĩa là đầy đủ. Nhân viên bảo trì phải tuân theo tất cả các hướng dẫn và hướng dẫn theo khuyến nghị của nhà sản xuất có liên quan.

1. Điều cần thiết là thang máy sẽ không hoạt động khi cabin hoặc cửa tầng mở và cửa tầng luôn được khóa trừ khi có cabin ở tầng đó.

2. Dây cáp (kể cả dây treo) phải được thay mới theo quy định.

với Khoản 4 của Chú thích của Phụ lục IA. 3. Khóa cửa phải được kiểm tra bên trong ít nhất sáu tháng một lần

(trừ trường hợp được lắp nắp trong suốt, cho phép quan sát các bộ phận làm việc và không có khuyết tật rõ ràng). Việc khai trương và kiểm tra nội bộ phải được thực hiện tuần tự và trải đều trong thời kỳ.

Lưu ý: Từ 'Cửa' trong Phụ lục có nghĩa là bất kỳ bộ phận trượt hoặc bản lề nào cho phép tiếp cận thùng chứa cabin hoặc giếng thang máy.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (213)

Phụ lục IC Trang 1/3

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IC

LỊCH BẢO DƯỠNG THANG MÁY VÀ BĂNG TẢI HÀNH KHÁCH

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

1 (a) Kiểm tra khoảng hở giữa các bậc/pallet/dây đai

và tấm bảo vệ váy để đảm bảo giải phóng mặt bằng đầy đủ. hàng tuần

(b) Kiểm tra ổ trục của trống, ròng rọc và tất cả các chuyển động

các bộ phận. bôi trơn. hàng tuần

(c) Dọn dẹp phòng máy khi cần thiết. Hàng tuần (d) Đi thang cuốn/băng chuyền chở khách, quan sát

hoạt động có bình thường không. Kiểm tra xem có rung động quá mức không.

hàng tuần

(e) Kiểm tra hoạt động chính xác của tất cả các thiết bị an toàn; I E.

thiết bị dừng khẩn cấp, thiết bị bậc thang/xích pallet bị hỏng, thiết bị xích dẫn động bị hỏng, thiết bị bậc thang/pallet bị hỏng, thiết bị tay vịn bị hỏng, thiết bị không đảo chiều, thiết bị cản trở lược, công tắc ốp chân tường, thiết bị nhập tay vịn, rơle bảo vệ pha, bộ điều chỉnh quá tốc độ, động cơ rơle bảo vệ, v.v.

Hai tuần một lần

(f) Kiểm tra hoạt động chính xác của dừng khẩn cấp

chuyển đổi trong không gian máy móc. Hai tuần một lần

2 (a) Kiểm tra, kiểm tra hệ thống truyền động chính. Hàng tháng (b) Kiểm tra và bôi trơn các con lăn bậc/pallet. Hàng tháng (c) Kiểm tra, kiểm tra lan can đảm bảo đầy đủ

độ kín và hoạt động đúng. Làm sạch bề mặt bên trong lan can.

hàng tháng

(d) Kiểm tra và kiểm tra hộp điều khiển. Hàng tháng (e) Kiểm tra và ghi lại hiệu quả phanh. Hàng tháng (f) Kiểm tra, thanh tra và chạy thử giám sát từ xa

hệ thống nếu được cung cấp. hàng tháng

3 (a) Kiểm tra sự hoàn chỉnh của lược hạ cánh. Ba tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (214)

Phụ lục IC Trang 2/3

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(b) Kiểm tra bơm bôi trơn xem có đủ không

Dầu bôi trơn. Kiểm tra chất lượng dầu bôi trơn. Ba tháng

(c) Kiểm tra và làm sạch hộp số động cơ. Ba tháng (d) Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.

Ba tháng

4 (a) Tháo tất cả các bậc/pallet cần thiết và làm sạch thanh ray. Hai năm một lần (b) Kiểm tra hoạt động chính xác của quá tải hiện tại

và công tắc an toàn và công tắc không đảo chiều. Hai năm một lần

5 (a) Thay toàn bộ dầu bôi trơn. 5 năm một lần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (215)

Phụ lục IC Trang 3/3

Phiên bản LE_GS 2017

LƯU Ý CHO PHỤ LỤC IC Tất cả nhân viên tham gia vào các dịch vụ bảo trì thang cuốn/băng tải chở người đều chú ý đến nhu cầu tuân thủ đúng đắn tất cả các quy tắc, quy định và yêu cầu luật định về an toàn. Điều cần thiết là tất cả các thiết bị phải được cung cấp và giữ an toàn trong quá trình vận hành bảo dưỡng. Phải mặc hoặc sử dụng quần áo bảo hộ và các biện pháp bảo vệ khác. Tất cả các khiếm khuyết trong dụng cụ, bậc thang, thang và các hạng mục khác phải được báo cáo ngay lập tức và không được sử dụng thiết bị cho đến khi lỗi được khắc phục. Chất bôi trơn được sử dụng phải thuộc nhãn hiệu và loại được khuyến nghị bởi nhà sản xuất linh kiện hoặc tương đương được phê duyệt của họ. Đảm bảo bôi trơn đầy đủ, nhưng tránh dư thừa. Sự cố tràn sẽ được lau sạch. Giẻ hoặc chất thải dính dầu sẽ được loại bỏ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (216)

Phụ lục ID Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

ID PHỤ LỤC

LỊCH BẢO DƯỠNG BỒN NÂNG DẪN ĐIỆN

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

1 (a) Kiểm tra nút báo động khẩn cấp trong bệ

xe. hàng tuần

(b) Kiểm tra hệ thống liên lạc nội bộ nếu được cung cấp. Hàng tuần (c) Kiểm tra chỉ báo 'Xác nhận' nếu được cung cấp. Hàng tuần (d) Kiểm tra công tắc dừng khẩn cấp trong bệ và thang máy

hố. hàng tuần

(e) Kiểm tra hệ thống chiếu sáng khẩn cấp của nền tảng. Hàng tuần (f) Kiểm tra hoạt động của ‘Trạm kiểm soát hạ cánh’

với các nút điều khiển vận hành bằng áp suất không đổi, công tắc vận hành bằng phím hạ cánh và nút chuông gọi.

hàng tuần

(g) Kiểm tra chỉ báo hạ cánh 'Đang sử dụng' nếu được cung cấp. Hàng tuần (h) Kiểm tra chỉ báo 'Thuê ô tô' hạ cánh nếu được cung cấp. Hàng tuần (i) Kiểm tra hoạt động của ‘Trạm kiểm soát nền tảng’

với các nút điều khiển vận hành bằng áp suất không đổi, nút dừng khẩn cấp, công tắc vận hành bằng phím và nút chuông gọi.

hàng tuần

(j) Kiểm tra nút báo động/gọi trợ giúp trên bệ

và lúc hạ cánh. hàng tuần

(k) Kiểm tra các thiết bị cố định cửa tầng. Hàng tuần (l) Kiểm tra các thiết bị khóa cửa bằng cơ khí,

khóa liên động điện và tiếp điểm điện. hàng tuần

(m) Kiểm tra công tắc dừng khẩn cấp dưới sàn. Hàng tuần (n) Kiểm tra nút chặn cơ học trong giếng thang máy. Hàng tuần (o) Kiểm tra công tắc điện dưới bệ. Hàng tuần (p) Đảm bảo chức năng bình thường của trường hợp khẩn cấp từ xa

bảng báo động. hàng tuần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (217)

Phụ lục ID Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(q) Kiểm tra nguồn điện dự phòng khẩn cấp cho trường hợp khẩn cấp

thiết bị báo động. hàng tuần

(r) Đảm bảo chuông cảnh báo hoạt động mà không cần nguồn điện chính. (Các) Hàng tuần Đảm bảo hoạt động bình thường của Hệ thống CCTV. Hàng tuần (t) Đảm bảo hệ thống Call Bell hoạt động bình thường. Tuần 2 (a) Kiểm tra công tắc nguồn chính. Hàng tháng (b) Kiểm tra các rơle chính trong bảng điều khiển. Hàng tháng (c) Kiểm tra và vệ sinh các bộ phận điện trong điều khiển

bảng điều khiển. hàng tháng

(d) Kiểm tra cáp nguồn chính, nối đất và

kết nối dây điện. hàng tháng

(e) Kiểm tra bộ hẹn giờ điều khiển nếu được cung cấp. Hàng tháng (f) Đảm bảo không rò rỉ từ thùng dầu. Hàng tháng (g) Đảm bảo lượng dầu trong két dầu ở mức mong muốn. Hàng tháng (h) Làm sạch bơm thủy lực và bộ phận động cơ đang chạy

tình trạng. hàng tháng

(i) Đảm bảo các van thủy lực hoạt động tốt

tình trạng. hàng tháng

(j) Kiểm tra đồng hồ đo áp suất. Hàng tháng (k) Kiểm tra bơm tay. Hàng tháng (l) Kiểm tra van hạ bằng tay. Hàng tháng (m) Kiểm tra khung xe. Hàng tháng (n) Kiểm tra giày dẫn hướng. bôi trơn. Hàng tháng (o) Kiểm tra thiết bị an toàn và công tắc điện. Hàng tháng (p) Kiểm tra (các) bức tường và bề mặt bên của nền tảng. Hàng tháng (q) Kiểm tra và kiểm tra thiết bị khóa cửa. hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (218)

Phụ lục ID Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(r) Kiểm tra các công tắc phím điều khiển. (Các) tháng Kiểm tra các nút điều khiển nền tảng. Hàng tháng (t) Kiểm tra các thiết bị chiếu sáng nền tảng. Hàng tháng (u) Kiểm tra các giá đỡ và thanh cố định ray dẫn hướng. Hàng tháng (v) Bôi trơn các ray dẫn hướng. Hàng tháng (w) Kiểm tra cáp mềm và kẹp cáp. Hàng tháng (x) Kiểm tra và chạy thử công tắc hành trình. Hàng tháng (y) Kiểm tra và thử nghiệm các công tắc giới hạn cuối cùng. Hàng tháng (z) Kiểm tra tình trạng xích treo/dây cáp. Hàng tháng (aa) Kiểm tra tình trạng ròng rọc chuyển hướng. Hàng tháng (bb) Đảm bảo không rò rỉ dầu từ xi lanh thủy lực. Hàng tháng (cc) Kiểm tra ống dầu/ống mềm. Hàng tháng (đ) Kiểm tra tình trạng hố thang máy, thu dọn cặn bẩn. Hàng tháng (ee) Kiểm tra tất cả các nhãn, (các) thông báo và biển báo đúng cách

tình trạng. hàng tháng

(ff) Kiểm tra bằng cách mô phỏng thiết bị quá tải. hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (219)

Phụ lục ID Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

LƯU Ý CHO PHỤ LỤC ID Sự chú ý của tất cả nhân viên tham gia vào các dịch vụ bảo trì sàn nâng thẳng đứng chạy bằng điện được rút ra từ nhu cầu tuân thủ đúng đắn tất cả các quy tắc, quy định và yêu cầu luật định về an toàn. Điều cần thiết là tất cả các thiết bị phải được cung cấp và giữ an toàn trong quá trình vận hành bảo dưỡng. Phải mặc hoặc sử dụng quần áo bảo hộ và các biện pháp bảo vệ khác. Tất cả các khiếm khuyết trong dụng cụ, bậc thang, thang và các hạng mục khác phải được báo cáo ngay lập tức và không được sử dụng thiết bị cho đến khi lỗi được khắc phục. Chất bôi trơn được sử dụng phải thuộc nhãn hiệu và loại được khuyến nghị bởi nhà sản xuất linh kiện hoặc tương đương được phê duyệt của họ. Đảm bảo bôi trơn đầy đủ, nhưng tránh dư thừa. Sự cố tràn sẽ được lau sạch. Giẻ hoặc chất thải dính dầu sẽ được loại bỏ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (220)

Phụ lục IE Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IE

LỊCH BẢO TRÌ THANG MÁY

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

1 (a) Kiểm tra nút dừng khẩn cấp tại sân ga

xe. hàng tuần

(b) Kiểm tra và kiểm tra lần cuối các công tắc giới hạn tại

hạ cánh cao nhất và thấp nhất. hàng tuần

(c) Kiểm tra khóa an toàn để gấp và mở khóa

nền tảng. hàng tuần

(d) Kiểm tra, kiểm tra hoạt động điện của gấp

và mở ra của nền tảng. hàng tuần

(e) Kiểm tra và kiểm tra thao tác gấp thủ công

và mở ra của nền tảng. hàng tuần

(f) Kiểm tra và thanh tra hoạt động tuần tự của đường dốc. Hàng tuần (g) Kiểm tra, kiểm tra hệ thống điện và cơ khí

khóa liên động của các đường dốc với hệ thống truyền động. hàng tuần

(h) Kiểm tra hoạt động của áp suất hai chiều

cảm biến nhạy cảm. hàng tuần

(i) Kiểm tra và kiểm tra khóa cơ của cửa sổ gập

vũ khí rào cản. hàng tuần

(j) Kiểm tra phanh cơ điện. Hàng tuần (k) Kiểm tra việc nhả thủ công cơ điện

phanh. hàng tuần

(l) Kiểm tra và kiểm tra cảnh báo người ngoài cuộc nghe nhìn

thiết bị. hàng tuần

(m) Kiểm tra và kiểm định ray dẫn hướng. Hàng tuần (n) Kiểm tra hoạt động của 'Vận chuyển nền tảng' với

các nút điều khiển hoạt động bằng áp suất không đổi và công tắc hoạt động bằng phím.

hàng tuần

(o) Kiểm tra nút dừng khẩn cấp khi gọi vận hành

trạm. hàng tuần

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (221)

Phụ lục IE Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(p) Kiểm tra chỉ báo 'Bật nguồn' trên Cuộc gọi vận hành

Ga tàu. hàng tuần

(q) Kiểm tra chỉ báo 'Kích hoạt' trên Cuộc gọi Hoạt động

Ga tàu. hàng tuần

(r) Kiểm tra chỉ báo 'Tín hiệu Lỗi' trên Cuộc gọi Vận hành

Ga tàu. hàng tuần

(s) Kiểm tra chỉ báo 'Vị trí' của vận chuyển nền tảng

trên Trạm gọi Hoạt động. hàng tuần

(t) Kiểm tra hoạt động của ‘Trạm Gọi Hoạt động’

với các công tắc điều khiển hoạt động bằng áp suất không đổi và công tắc hoạt động bằng phím.

hàng tuần

(u) Kiểm tra nút dừng khẩn cấp ở tiếp viên

Bộ điều khiển. hàng tuần

(v) Kiểm tra hoạt động của ‘Thiết bị kiểm soát người phục vụ’

với các nút điều khiển hoạt động bằng áp suất không đổi và nút dừng khẩn cấp, công tắc vận hành bằng phím.

hàng tuần

(w) Kiểm tra nguồn điện dự phòng khẩn cấp cho trường hợp khẩn cấp

thiết bị báo động. hàng tuần

(x) Đảm bảo chuông cảnh báo hoạt động mà không cần nguồn điện chính. Hàng tuần (y) Kiểm tra pin và bộ sạc tự động. Tuần 2 (a) Kiểm tra công tắc nguồn chính. Hàng tháng (b) Kiểm tra các rơle chính trong bảng điều khiển. Hàng tháng (c) Kiểm tra và làm sạch các bộ phận điện trong

bảng điều khiển. hàng tháng

(d) Kiểm tra cáp nguồn chính, nối đất và

kết nối dây điện. hàng tháng

(e) Kiểm tra vận chuyển nền tảng. Hàng tháng (f) Kiểm tra giày dẫn hướng. Hàng tháng (g) Kiểm tra thiết bị an toàn và công tắc điện. Hàng tháng (h) Kiểm tra các công tắc phím điều khiển. hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (222)

Phụ lục IE Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

Lịch trình số

Mô tả tần suất công việc

(i) Kiểm tra các nút điều khiển nền tảng. Hàng tháng (j) Kiểm tra các giá đỡ và thanh cố định ray dẫn hướng. Hàng tháng (k) Bôi trơn các ray dẫn hướng. Hàng tháng (l) Kiểm tra cáp mềm và kẹp cáp. Hàng tháng (m) Kiểm tra và thử nghiệm các công tắc giới hạn cuối cùng. Hàng tháng (n) Kiểm tra tình trạng xích treo/dây cáp nếu

cung cấp. hàng tháng

(o) Kiểm tra tình trạng của thanh răng và bánh răng dẫn hướng nếu

cung cấp. hàng tháng

(p) Kiểm tra tình trạng của bánh vít và đai ốc nếu được cung cấp. Hàng tháng (q) Kiểm tra tất cả các nhãn, (các) thông báo và biển báo đúng cách

tình trạng. hàng tháng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (223)

Phụ lục IE Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

GHI CHÚ CHO PHỤ LỤC IE Sự chú ý của tất cả nhân viên tham gia vào các dịch vụ bảo trì thang máy được rút ra từ nhu cầu tuân thủ đúng tất cả các quy tắc, quy định và yêu cầu luật định về an toàn. Điều cần thiết là tất cả các thiết bị phải được cung cấp và giữ an toàn trong quá trình vận hành bảo dưỡng. Phải mặc hoặc sử dụng quần áo bảo hộ và các biện pháp bảo vệ khác. Tất cả các khiếm khuyết trong dụng cụ, bậc thang, thang và các hạng mục khác phải được báo cáo ngay lập tức và không được sử dụng thiết bị cho đến khi lỗi được khắc phục. Chất bôi trơn được sử dụng phải thuộc nhãn hiệu và loại được khuyến nghị bởi nhà sản xuất linh kiện hoặc tương đương được phê duyệt của họ. Đảm bảo bôi trơn đầy đủ, nhưng tránh dư thừa. Sự cố tràn sẽ được lau sạch. Giẻ hoặc chất thải dính dầu sẽ được loại bỏ.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (224)

Phụ lục II Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC II

LƯU Ý KHI NHẬP SỔ NHẬT KÝ Những điểm cần lưu ý: - 1. Đối với cuộc gọi vào cửa hành khách, hai nhân viên thang máy trở lên sẽ được triển khai để tham gia

hiện trường giải cứu hành khách mắc kẹt trong thang máy. Ít nhất một trong số những công nhân tham dự các cuộc gọi lỗi phải là công nhân đã đăng ký và anh ta sẽ ghi lại các hành động được thực hiện trong sổ nhật ký trước khi rời khỏi hiện trường.

2. Trong mọi trường hợp, nhà thầu thang máy/thang cuốn/kỹ sư/công nhân đã đăng ký phải điền vào nhật ký

cuốn sách phù hợp với các yêu cầu mới nhất theo quy định trong các mã theo luật định. 3. Mẫu nhật ký thang máy, thang cuốn cụ thể tham khảo tại Thông tư

Số 13/2012 do Cục Dịch vụ Điện và Cơ khí, Chính phủ HKSAR cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (225)

Phụ lục III Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC III

BỐ TRÍ THÙNG NƯỚC XẢ THÙNG CHO XE NÂNG HÀNG HÓA VÀO CHỢ & LÁI SỔ

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (226)

Phụ lục IV Trang 1/1

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC IV

THÔNG BÁO GẦN LỐI VÀO CỦA THANG MÁY

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (227)

Phụ lục V Trang 1/4

Phiên bản LE_GS 2017

PHỤ LỤC V

DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRÍCH DẪN TRONG QUY ĐỊNH CHUNG NÀY

Tiêu chuẩn Mô tả Điều khoản Số Ghi chú

ASME A17.1:2013

Mã an toàn cho thang máy và thang cuốn

F1.2

ASME A18.1:2014

Tiêu chuẩn an toàn cho thang máy trên bục và thang máy cho ghế cầu thang

A2.1.2

BS 4-1:2005 Kết cấu thép hình. Đặc điểm kỹ thuật cho phần cán nóng

B3.6

BS 476 Phần 20:1987 & Phần 22:1987

Thử nghiệm chịu lửa đối với vật liệu và kết cấu xây dựng: Phương pháp xác định khả năng chịu lửa

C10.1 Đối với Phần 20, kết hợp với Bản sửa đổi số 6487 Bản sửa đổi: Tháng 4 năm 2014

BS 2633:1987 Đặc điểm kỹ thuật cho hàn hồ quang loại I của hệ thống đường ống thép ferit để vận chuyển chất lỏng

C23.3 Kết hợp sửa đổi số 6969: tháng 7 năm 1992, sửa đổi số 5798: tháng 2 năm 1998, sửa đổi số 9800: tháng 2 năm 1998 và sửa đổi số 10065: ngày 15 tháng 9 năm 1998

BS 5776:1996 Đặc điểm kỹ thuật cho thang máy chạy bằng điện F1.2 Được thay thế bởi BS EN 81-40:2008

BS 6440:2011 Bệ nâng thẳng đứng chạy bằng điện có thang máy không có vách ngăn hoặc có vách ngăn một phần dành cho người khuyết tật đi lại sử dụng. Sự chỉ rõ

A2.1.2

BS 7668:2004 Thép kết cấu có thể hàn được. Các phần rỗng kết cấu hoàn thiện nóng bằng thép chịu thời tiết. Sự chỉ rõ

B3.6

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (228)

Phụ lục V Trang 2/4

Phiên bản LE_GS 2017

Tiêu chuẩn Mô tả Điều khoản Số Ghi chú

BS EN 81-20:2014

Quy tắc an toàn trong cấu tạo và lắp đặt thang máy. Thang máy dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Thang máy chở người và hàng hóa

C1.2, C4.5, C10.14, C12.1, C14.4, C14.5, C17.2

Hợp nhất Corrigendum tháng 9 năm 1999, Sửa đổi A1:2005 và A2:2004 và A3:2009

BS EN 81-50:2014

Quy tắc an toàn trong cấu tạo và lắp đặt thang máy. Kiểm tra và kiểm tra. Quy phạm thiết kế, tính toán, kiểm tra và thử nghiệm các bộ phận của thang máy

C1.2, C10.14, C12.1, C14.4, C14.5, C17.2

Hợp nhất Corrigendum tháng 9 năm 1999, Sửa đổi A1:2005 và A2:2004 và A3:2009

EN 81-40:2008 Quy tắc an toàn cho việc xây dựng và lắp đặt thang máy. Thang máy chuyên dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Thang máy và bệ nâng nghiêng dành cho người bị suy giảm khả năng vận động

A2.1.2

EN 81-41:2010 Quy tắc an toàn cho việc xây dựng và lắp đặt thang máy. Thang máy chuyên dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Sàn nâng thẳng đứng dành cho người bị suy giảm khả năng vận động

A2.1.2

EN 81-58:2003 Quy tắc an toàn cho việc xây dựng và lắp đặt thang máy. Kiểm tra và xét nghiệm. Kiểm tra khả năng chống cháy của cửa hạ cánh.

C10.1

EN 1634-1:2014 Kiểm tra khả năng chống cháy và kiểm soát khói đối với các cụm cửa, cửa chớp và cửa sổ có thể mở được và các bộ phận của phần cứng tòa nhà. Kiểm tra khả năng chống cháy cho cửa ra vào, cửa chớp và cửa sổ mở được

C10.1

EN 10025:2004 Các sản phẩm thép kết cấu cán nóng B3.6 Kết hợp Bản sửa đổi A1:2009 của EN 10025-6:2004

EN 10029:2010 Đặc điểm kỹ thuật cho dung sai kích thước, hình dạng và khối lượng đối với thép tấm cán nóng có độ dày từ 3 mm trở lên

B3.5, B3.6

EN 10048:1997 Thép dải hẹp cán nóng. Dung sai về kích thước và hình dạng

B3.5

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (229)

Phụ lục V Trang 3/4

Phiên bản LE_GS 2017

Tiêu chuẩn Mô tả Điều khoản Số Ghi chú

EN 10088-1:2014 Thép không gỉ. Danh mục thép không gỉ B3.5

EN 10095:1999 Thép chịu nhiệt và hợp kim niken B3.5

EN 10210-1:2006 Các phần rỗng kết cấu hoàn thiện nóng của thép không hợp kim và thép hạt mịn. Yêu cầu kỹ thuật giao hàng

B3.6

TRONG 10210-2:2006

Các phần rỗng kết cấu hoàn thiện nóng của thép không hợp kim và thép hạt mịn. Dung sai, kích thước và đặc tính mặt cắt

B3.6 Thay thế BS 4848:Phần 2

EN 12015:2014 Tương thích điện từ. Dòng sản phẩm dành cho thang máy, thang cuốn và lối đi bộ. Khí thải.

B2.9

EN 12385-1:2002 Dây cáp thép An toàn Phần 1:Yêu cầu chung

C4.1 Sửa đổi bổ sung A1: 2008

EN 12385-5:2002 Dây cáp thép An toàn Phần 5:Dây bện dùng cho thang máy

C4.1 Thay thế BS 302:Phần 4

EN 50214:2006 Cáp linh hoạt cho thang máy B2.5

EN 60335-2-29 :2004

Gia dụng và thiết bị điện tương tự. Sự an toàn. Yêu cầu cụ thể đối với bộ sạc ắc quy

B2.8 Kết hợp các sửa đổi A2:2011

EN 60947-4-1 :2010

Thiết bị đóng cắt và điều khiển điện áp thấp. Công tắc tơ và khởi động động cơ. Công tắc tơ điện cơ và bộ khởi động động cơ

F1.10 Sửa đổi bổ sung A1:2012

EN 61000-6-1 :2007

Tương thích điện từ (emc) - Phần 6-1

C10.12

EN 61000-6-3 :2007

Tương thích điện từ (emc) - Phần 6-3

C10.12 Sửa đổi bổ sung A1:2011

EN 61951-2:2011 Pin và pin thứ cấp có chứa chất điện phân kiềm hoặc không axit khác. Các tế bào đơn có thể sạc lại di động kín. niken-kim loại hydrua

B2.8

EN 62368-1:2014 Thiết bị công nghệ âm thanh/video, thông tin và truyền thông. Yêu cầu an toàn

C9.7

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG CHO THANG MÁY, THANG MÁY VÀ …· Phiên bản 2017 của Thông số kỹ thuật chung này được phát triển từ phiên bản 2012 (kết hợp Corrigendum No. GSLE02-2012) - [Tài liệu PDF] (230)

Phụ lục V Trang 4/4

Phiên bản LE_GS 2017

Tiêu chuẩn Mô tả Điều khoản Số Ghi chú

ICC/ANSI A117.1:2009

Các tòa nhà và cơ sở có thể tiếp cận và sử dụng được

F1.2

IEC 60034:1992 Máy điện quay F1.10

IEC 60085:2007 Cách điện – Đánh giá và chỉ định nhiệt

F1.10

IEC 60939-1:2010

Bộ lọc thụ động để khử nhiễu điện từ – Phần 1: Thông số kỹ thuật chung

B2.9 Kết hợp sửa đổi 2

IEC 60939-2:2005

Bộ lọc thụ động để khử nhiễu điện từ – Phần 2: Đặc điểm kỹ thuật mặt cắt

B2.9 Thay thế BS 613:1977

ISO 4344: 2004 EDTN2

Cáp thép dùng cho thang máy – Yêu cầu tối thiểu

C4.1

ISO 5457:1999 / Amd 1:2010

Tài liệu kỹ thuật sản phẩm - Kích thước và bố cục bản vẽ

A4.2.2, A4.3.2 Sửa đổi bổ sung 1

ISO 7465:2007 Thang máy chở người và thang máy dịch vụ - Ray dẫn hướng cho xe nâng và đối trọng - Loại chữ T - Phiên bản thứ tư

C1.2 Thay thế BS 5655:Phần 9

ISO 9386-1:2000 Sàn nâng vận hành bằng điện dành cho người bị suy giảm khả năng vận động - Quy tắc về an toàn, kích thước và vận hành chức năng - Phần 1: Sàn nâng thẳng đứng

A2.1.2

ISO 9445:2010 Thép không gỉ cán nguội liên tục. Dung sai về kích thước và hình thức. Dải hẹp và chiều dài cắt

B3.5 Thay thế ISO 9445:2002

TCO’06 TCO’06 Media Displays – tiêu chuẩn chứng nhận và phương pháp thử nghiệm dành cho TV màn hình phẳng hoặc màn hình đa chức năng liên quan đến công thái học trực quan, khí thải, an toàn điện và sinh thái

Phiên bản C9.7 1.2

References

Top Articles
Latest Posts
Article information

Author: Rev. Porsche Oberbrunner

Last Updated: 09/03/2023

Views: 5411

Rating: 4.2 / 5 (53 voted)

Reviews: 92% of readers found this page helpful

Author information

Name: Rev. Porsche Oberbrunner

Birthday: 1994-06-25

Address: Suite 153 582 Lubowitz Walks, Port Alfredoborough, IN 72879-2838

Phone: +128413562823324

Job: IT Strategist

Hobby: Video gaming, Basketball, Web surfing, Book restoration, Jogging, Shooting, Fishing

Introduction: My name is Rev. Porsche Oberbrunner, I am a zany, graceful, talented, witty, determined, shiny, enchanting person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.